1. Link tải xuống trực tiếp
LINK TẢI GG DRIVE: LINK TẢI 1
LINK TẢI GG DRIVE: LINK TẢI 2
LINK TẢI GG DRIVE: LINK DỰ PHÒNG
Trước khi sử dụng bất kỳ chương trình hoặc ứng dụng nào, trước tiên chúng ta cần biết thêm về bố cục / giao diện của phần mềm đó. Và với chương trình CorelDRAW cũng không ngoại lệ, trước tiên chúng ta cùng tìm hiểu về CorelDRAW.
Nội dung
- I. Hộp thoại Bắt đầu Nhanh
- II. Giao diện CorelDRAW .main
- III. Định nghĩa và cấu hình của một trang
- IV. Các phím tắt và tổ hợp phím tắt
I. Hộp thoại Bắt đầu Nhanh
Khi chương trình bắt đầu, một hộp thoại có tên Quick Start
xuất hiện cho phép bạn nhanh chóng tạo một thiết kế mới hoặc mở nhanh một thiết kế hiện có trên máy. Ngoài ra, hộp thoại cũng cung cấp quyền truy cập vào các công cụ học tập, kiểm tra các bản cập nhật chương trình và hơn thế nữa.
Trong hộp thoại này, hàm thường được sử dụng là New blank document
trong tiếng Việt có nghĩa là tài liệu trắng mới, và khi bạn chọn nó, hộp thoại Create a New Document
nó sẽ hiện ra với giao diện như hình bên dưới.
Trong hộp thoại này, bạn có thể đặt các thông số kỹ thuật như tên bản vẽ, khổ giấy, số trang, chế độ màu, độ phân giải, v.v.
- Tên: Tên của bản vẽ bạn sẽ tạo theo mặc định được đặt tên
Untitled-1
Không có tiêu đề-2,Untitled-3
… - Cài đặt trước Đích: Bạn có thể tìm ra đại khái nơi thiết kế của bạn sẽ xuất hiện cuối cùng, chẳng hạn như trên trang web, trên máy in hoặc trong ảnh.
- Cắt: Kích thước giấy bạn sẽ làm việc có thể được chọn từ các kích thước giấy hiện có hoặc tự tạo kích thước giấy mới bằng cách nhập các giá trị vào trường Chiều rộng và Chiều cao bên dưới.
- Số trang: Số trang để tạo.
- Chế độ màu chính:Chế độ màu bạn có thể chọn là chế độ ba màu RGB hoặc chế độ bốn màu CMYK.
- Độ phân giải kết xuất: Độ phân giải của bản vẽ có thể được điều chỉnh khi quá trình xuất bản tiến triển.
- Chế độ xem lại: Chế độ xem trước.
II. Giao diện CorelDRAW .main
Giao diện chương trình CorelDRAW tương tự như các chương trình khác bao gồm các thành phần như thanh công cụ thanh tiêu đề, thanh menu, thanh công cụ tiêu chuẩn, thanh trạng thái, v.v.
Còn nữa thanh thuộc tính, hộp công cụ, bảng màu, v.v. Chi tiết về các chức năng thành phần được liệt kê bên dưới.
- thanh tiêu đề (thanh tiêu đề): hiển thị tiêu đề của bản vẽ.
- Thanh công cụ (thanh menu): Chứa các menu con và lệnh.
- Thanh công cụ chuẩn (thanh công cụ tiêu chuẩn): Chứa các lệnh thường được sử dụng như mở, lưu, in, v.v.
- Thanh thuộc tính (thanh thuộc tính): Chứa các lệnh liên quan đến công cụ đang được chọn và thay đổi tùy thuộc vào công cụ bạn đang sử dụng.
- Quy tắc (thước kẻ): Thước kẻ ngang và thước kẻ dọc bạn dùng để xác định kích thước và vị trí của các đối tượng trong bản vẽ.
- Cu hop dung (hộp công cụ): Chứa các công cụ để tạo và sửa đổi các đối tượng trong bản vẽ.
- Cửa sổ tài liệu (cửa sổ tài liệu): Một vùng không gian làm việc được bao quanh bởi các thanh cuộn bao gồm trang vẽ và các vùng xung quanh.
- trang vẽ (trang vẽ): Đây là hình chữ nhật mà các đối tượng chứa bên trong sẽ được in ra.
- Pallet màu: Bảng màu chứa các mẫu màu.
- Trình duyệt tài liệu: Cho phép bạn thêm các trang vào tài liệu hoặc di chuyển giữa các trang.
- Bảng màu tài liệu: Chứa các mẫu của bản vẽ đang mở.
- Thanh trạng thái (thanh trạng thái): Hiển thị thông tin về các thuộc tính của đối tượng như loại, kích thước, màu sắc, v.v.
III. Định nghĩa và cấu hình của một trang
Thanh thuộc tính trang web cho phép bạn điều chỉnh cài đặt trang web, chẳng hạn nhưhổ giấy, kích thước, hướng trang, đơn vị khoảng cách, v.v.
Để sử dụng thanh thuộc tính trang, hãy bấm phím. Space
trên bàn phím hoặc chọn một công cụ Picktool
Trong hộp công cụ, thứ tự chức năng của mỗi nút lệnh như sau:
- Chọn các khổ giấy (định dạng) có sẵn như A0, A1, A2, A3, …
- Nhập chiều rộng và chiều cao của trang như mong muốn
- Hướng trang dọc hoặc ngang
- Áp dụng kích thước cho tất cả các trang trong bản vẽ
- Áp dụng kích thước cho trang hiện tại
- Chọn đơn vị đo độ dài
Bạn có thể điều hướng qua các trang vẽ bằng thanh điều hướng ở dưới cùng bên phải của cửa sổ ứng dụng, theo thứ tự chức năng của từng nút lệnh như sau:
- Đi đến trang đầu tiên.
- Chuyển đến trang trước.
- Mở hộp thoại Đi tới Trang.
- Đến trang tiếp theo.
- Đi đến trang cuối cùng.
- Thêm một trang mới.
- Nhấp vào tab trang bất kỳ để chuyển đến trang đó.
IV. Các phím tắt và tổ hợp phím tắt
Ngoài cách sử dụng chuột để tạo thác nước với CorelDRAW, bạn có thể sử dụng phím tắt, tổ hợp phím tắt để tạo nhanh hơn và rút ngắn thời gian hoàn thành sản phẩm. Ban đầu có thể bạn chưa biết nhiều nhưng sau một thời gian sử dụng chắc chắn bạn sẽ biết các phím tắt và cách kết hợp các phím tắt này được liệt kê dưới đây.
1. Các phím tắt để thao tác với tệp trong CorelDRAW
STT | ĐƠN HÀNG | PHÍM NGẮN |
---|---|---|
đầu tiên | Mới mẻ | Ctrl + FEMALE |
2 | Mở | CTRL + O |
3 | để bảo vệ | Ctrl + SẼ |
4 | Lưu thành | Ctrl + Shift + WILL |
5 | Nhập khẩu | CTRL + I |
6 | Xuất khẩu | CTRL + E |
7 | Ấn tượng | CTRL + P |
số 8 | Lối ra | Alt + F4 |
2. Các phím tắt để xử lý EDIT trong CorelDRAW
STT | ĐƠN HÀNG | PHÍM NGẮN |
---|---|---|
đầu tiên | để hủy bỏ | CTRL + Z |
2 | Làm lại | Ctrl + Shift + Z |
3 | Nói lại | Ctrl + RẺ |
4 | Cắt | CTRL + X |
5 | Sao chép | CTRL + |
6 | bánh ngọt | Ctrl + VẼ |
7 | Tẩy | Tẩy |
số 8 | Symbol => Symbol Manager | CTRL + F3 |
9 | Bản sao | Ctrl + DỄ DÀNG |
Mười | Bước và Lặp lại | Ctrl + Shift + DỄ DÀNG |
11 | Tìm và thay thế => Tìm đối tượng | CTRL + F |
thứ mười hai | Thuộc tính đối tượng | Alt + Enter |
3. Các phím tắt để thao tác XEM trong CorelDRAW
STT | ĐƠN HÀNG | PHÍM NGẮN |
---|---|---|
đầu tiên | Xem trước toàn màn hình | F9 |
2 | Xem trình quản lý | CTRL + F2 |
3 | Bám vào => Lưới tài liệu | Ctrl + Y |
4 | Bám vào => Đối tượng | Alt + Z |
5 | Hướng dẫn động | Alt + Shift + EASY |
6 | Hướng dẫn căn chỉnh | Alt + Shift + A |
4. Các phím tắt để thao tác sắp xếp trong CorelDRAW
STT | ĐƠN HÀNG | PHÍM NGẮN |
---|---|---|
đầu tiên | Biến đổi => Vị trí | Alt + F7 |
2 | Biến đổi => Xoay | Alt + F8 |
3 | Biến đổi => Quy mô | Alt + F9 |
4 | Biến đổi => Kích thước | Alt + F10 |
5 | Căn chỉnh và phân phối => Căn trái | ĐẾN ƯU ĐÃI |
6 | Căn chỉnh và phân phối => Căn phải | RẺ |
7 | Căn chỉnh và phân phối => Căn chỉnh hàng đầu | HÀNG TRIỆU |
số 8 | Căn chỉnh và Phân phối => Căn chỉnh Dưới cùng | TẨY |
9 | Căn chỉnh và phân phối => Căn giữa các tâm theo chiều ngang | E |
Mười | Căn chỉnh và phân phối => Căn chỉnh các trung tâm theo chiều dọc | CŨ |
11 | Căn chỉnh và phân phối => Căn giữa trên trang | P |
thứ mười hai | Command => Lên đầu trang | Ctrl + Home |
13 | Đặt hàng => Ở mặt sau của trang | Ctrl + End |
14 | Đặt hàng => Chuyển tiếp lớp | Shift + Page Up |
15 | Đặt hàng => Đến mặt sau của lớp | Shift + Trang xuống |
16 | Lệnh => Chuyển một | Ctrl + Trang lên |
17 | Đặt hàng => Quay lại | Ctrl + Xuống trang |
18 | Tập đoàn | Ctrl + GỖ |
19 | Bỏ nhóm | CTRL + U |
20 | Phối hợp | Ctrl + LỖI |
21 | Để phá vỡ | CTRL + KY |
22 | Chuyển đổi thành đường cong | CTRL + Q |
23 | Chuyển đổi phác thảo thành đối tượng | Ctrl + Shift + Q |
5. Các phím tắt để thao tác các hiệu ứng trong CorelDRAW
STT | ĐƠN HÀNG | PHÍM NGẮN |
---|---|---|
đầu tiên | Điều chỉnh => Độ sáng / Độ tương phản / Cường độ | Ctrl + XÓA |
2 | Điều chỉnh => Cân bằng màu | Ctrl + Shift + HỦY |
3 | Điều chỉnh => Hue / Saturation / Luminosity | Ctrl + Shift + U |
4 | Viền | CTRL + F9 |
5 | Phong bì | CTRL + F7 |
6 | Ống kính | CTRL + F3 |
6. Các phím tắt để thao tác văn bản trong CorelDRAW
STT | ĐƠN HÀNG | PHÍM NGẮN |
---|---|---|
đầu tiên | Thuộc tính văn bản | CTRL + |
2 | Chỉnh sửa văn bản | Ctrl + Shift + LÊN |
3 | Chèn ký tự biểu tượng | CTRL + F11 |
4 | Chèn mã định dạng => Dấu gạch nối không ngắt | Ctrl + Shift + – |
5 | Chèn mã định dạng => Dấu gạch nối tùy chọn | CTRL + – |
6 | Căn chỉnh với đường cơ sở | Alt + F12 |
7 | Công cụ viết => Kiểm tra chính tả | CTRL + F12 |
số 8 | Chuyển thành | CTRL + F8 |
7. Các phím tắt để thao tác các công cụ trong CorelDRAW
STT | ĐƠN HÀNG | PHÍM NGẮN |
---|---|---|
đầu tiên | Sự lựa chọn | Ctrl + J |
2 | Xem trình quản lý | CTRL + F2 |
3 | Kiểu màu | CTRL + F6 |
4 | Kiểu đối tượng | CTRL + F5 |
5 | Macro => Trình quản lý Macro | Alt + Shift + F11 |
6 | Macro => Macro Editor | Alt + F11 |
7 | Macro => VSTA Editor | Alt + Shift + F12 |
số 8 | Macro => Dừng ghi | Ctrl + Shift + O |
9 | Macro => Ghi macro tạm thời | Ctrl + Shift + RED |
Mười | Macro => Chạy macro tạm thời | Ctrl + Shift + P |
8. Trợ giúp
Đơn hàng | Đình công |
Chủ đề trợ giúp | F1 |
9. Cửa sổ
Đơn hàng | Đình công |
Làm mới cửa sổ | CTRL + W |
Phần kết
OK, vậy là trong hướng dẫn này, tôi đã hướng dẫn giao diện Giới thiệu chương trình CorelDRAW X6.đồng thời tôi cũng Tóm tắt các phím tắt thường dùng trong CorelDRAW đã ở bên bạn.
Mình xin dừng bút tại đây, trong bài sau mình sẽ giới thiệu với các bạn các chức năng công cụ của hộp công cụ Toolbox.
Tôi hy vọng bài viết là hữu ích. Hẹn gặp lại các bạn trong những bài viết tiếp theo.
CTV: Nhựt Nguyễn- Blogchiasekienthuc.com