1. Link tải xuống trực tiếp
LINK TẢI GG DRIVE: LINK TẢI 1
LINK TẢI GG DRIVE: LINK TẢI 2
LINK TẢI GG DRIVE: LINK DỰ PHÒNG
Nếu bạn là người thường xuyên tiếp xúc với máy tính hoặc bạn là một người yêu công nghệ thì khái niệm về CPU không còn xa lạ gì nữa đúng không !
Tuy nhiên, biết là một chuyện nhưng hiểu sâu xa về bản chất của nó thì lại là một chuyện hoàn toàn khác, ngay cả mình cũng vậy, mình cũng chỉ biết sơ qua thôi chứ về sâu xa thì còn phải học hỏi thêm nhiều 😀
Nói chung là cũng biết sơ sơ thôi, nhưng mình cũng mạnh dạn viết một bài chia sẻ cho các newber.
Nếu còn thiếu xót gì thì mong các cao thủ chỉ giáo thêm, và lưu ý thêm một điều nữa là mình cũng sẽ thường xuyên update thêm các thông tin mới liên quan đến CPU (nếu có) tại bài viết này nhé, nên nếu bạn quan tâm đến chủ đề này thì hãy bookmark lại để tham khảo nha.
Hiện nay trên thế giới có 2 hãng sản xuất CPU lớn nhất đó là hãng Intel (bao gồm các chíp như chíp Celeron, chíp Pentium, Core i3, Core i5 và Core i7) và hãng AMD (ví dụ như CPU FX-series, APU A4, A6, A8, và A10).
Trong khuân khổ bài viết này thì chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ về dòng chíp Core i.. của hãng Intel vì mình thích các sản phẩm của họ và một điều quan trọng nữa là nó đang được sử dụng rộng rãi và phổ biến nhất hiện nay, còn hãng AMD thì để trong bài viết sau nha các bạn.
Đọc thêm:
- Cấu tạo của máy tính bao gồm những bộ phận nào?
- Kinh nghiệm nâng cấp phần cứng máy tính Laptop & PC
- Tìm hiểu và cách phân biệt Card màn hình (rời và Onboard)
- Nên chọn mua ổ cứng SSD của hãng nào ? Thảo luận về SSD !
Mục Lục Nội Dung
- I. Giới thiệu sơ qua về CPU của hãng Intel
- II. Các thành phần chính cấu tạo nên CPU?
- III. Tìm hiểu chi tiết về dòng CPU Core i
- 1. Nehalem – Thế hệ đầu
- 2. Sandy Bridge – Thế hệ thứ 2
- 3. Ivy Bridge – Thế hệ thứ 3
- 4. Haswell – Thế hệ thứ 4
- 5. Broadwell – Thế hệ thứ 5
- 6. Vi kiến trúc Skylake – Thế hệ thứ 6
- 7. Kaby Lake – Thế hệ thứ 7
- 8. Coffelake – Thế hệ thứ 8
- IV. Hướng dẫn phân biệt các chíp CPU Core i qua tên gọi
- 1. Ý nghĩa hậu tố của thế hệ đầu tiên (Nehalem)
- 2. Ý nghĩa hậu tố của thế hệ thứ 2 (Sandy Bridge)
- 3. Ý nghĩa hậu tố của thế hệ thứ 3 (Ivy Bridge)
- 4. Ý nghĩa hậu tố của thế hệ thứ 4 (Haswell)
- 5. Ý nghĩa hậu tố của thế hệ thứ 5 (Broadwell)
- V. Số nhân được sử dụng trong các dòng Core i ?
- VI. Nên lựa chọn Core i3, Core i5 hay Core i7?
- Phân tích kỹ hơn….
- VII. Cần lưu ý gì khi nâng cấp CPU ?
I. Giới thiệu sơ qua về CPU của hãng Intel
Hãng Intel đã chế tạo và phát triển CPU từ năm 1971 cho đến nay và hiện tại thì họ đang dẫn đầu trong lĩnh vực này.
Thế hệ CPU đầu tiên mà họ sản xuất đó là CPU 404, CPU 808.. rồi đến CPU Pentium,.. => CPU Core Dual, Core 2 Quad, … => và dòng CPU mới nhất, mạnh nhất cho tới thời điểm mình viết bài này đó là dòng Core i ( core i3, core i5, core i7 và core M). Bạn có thể nhìn vào sơ đồ sau là có thể hình dung ra lịch sử phát triển chíp CPU của họ.
II. Các thành phần chính cấu tạo nên CPU?
Trong CPU thì bao gồm các thành phần chính đó là:
- ALU (Logic số học): Có nhiệm vụ thực hiện các phép tính toán học, logic và đưa ra quyết định.
- CU (Điều khiển): Có nhiệm vụ chỉ đạo tất cả các hoạt động của bộ chíp vi xử lý.
- Registors (Các thanh ghi): Tương tự như thanh RAM trên máy tính, các thanh ghi này có dung lượng nhớ thấp nhưng tốc độ truy xuất cực kỳ nhanh. Các thanh ghi này sẽ nằm trong CPU, và dùng để lưu trữ dữ liệu tạm thời các kết quả từ bộ xử lý ALU.
III. Tìm hiểu chi tiết về dòng CPU Core i
Nhìn vao hình bên trên thì các bạn có thể thấy là dòng chíp Core i được hãng Intel phát triển từ năm 2009 và cho tới nay thì dòng Core i đã trải qua 8 thế hệ đó là Nehalem, Sandy Bridge, Ivy Bridge, Haswell, Broadwell, Vi kiến trúc Skylake, Kabylake, và mới đây nhất là Coffelake.
Và đương nhiên là thế hệ càng mới thì chất lượng được cải tiến càng tốt hơn, khả năng xử lý tốt hơn và được trang bị card đồ họa tích hợp (card onboard) mạnh mẽ hơn. Chi tiết như sau:
1. Nehalem – Thế hệ đầu
Nehalem được sản xuất để thay thế kiểu kiến trúc Core 2 cũ (Core 2 Dual, Core 2 Quad..). Thế hệ này họ sản xuất CPU trên quy trình 32 nm và lần đầu tiên được tích hợp công nghệ Turbo Boost cùng với Hyper Threading trên cùng một con chíp, điều này giúp tăng hiệu năng đáng kể so với các thế hệ chip trước đó.
Turbo Boost: Tính năng này cho phép các vi xử lý tạm thời tự ép xung các nhân đang chạy lên cao hơn nếu như bạn chạy các tác vụ nặng. Turbo Boost chỉ có trên các dòng Core i5 và i7 còn I3 thì không có đâu nha.
Hyper Threading Technology (HTT): Đây là công nghệ siêu phần luồng (HT – Hyper Threading) cho phép giả lập thêm CPU để xử lý thông tin, điều này giúp CPU có thể xử lý được nhiều thông tin hơn. Công nghệ ngày có trên tất cả các dòng Core i.
=> Cách nhận biết: CPU đời đầu tiên sẽ được ký hiệu bằng 3 chữ số + hậu tố, ví dụ như i3 – 520M, i5 – 282U,….
Kinh nghiệm để có thể biết được các CPU có bao nhiêu lõi đó chính là dựa vào đầu số, nếu nó có đầu số là 3, 4, 5, 6 thì đều có 2 lõi hay còn gọi là lõi kép, còn các CPU mà có đầu số là 7, 8, 9 thì đều có 4 lõi hay còn gọi là lõi tứ. CPU thế hệ đầu thì Intel sử dụng Socket LGA 1156 và một số model thì họ sử dụng Socket 1366.
1.1. Intel đã đặt tên cho các chíp Core i như thế nào ?
Thông thường CPU Core i sẽ đươc đặt tên như sau: Tên bộ vi xử lý = Thương hiệu [Intel Core] + loại-chíp (i3,i5…) + thế-hệ-CPU + hậu-tố (ký tự đặc điểm sản phẩm)
2. Sandy Bridge – Thế hệ thứ 2
Sandy Bridge là thế hệ thứ 2 của hãng Intel và họ vẫn sử dụng công nghệ 32 nm nhưng so với thế hệ đầu thì GPU (nhân xử lý đồ họa) với CPU (bộ vi xử lý trung tâm) đã cùng được sản xuất trên quy trình 32 nm và cùng năm nằm trên một đế.
Điều này có tác dụng giảm diện tích và đồng thời tăng khả năng tiết kiệm điện, cũng dễ hiểu thôi vì lúc này CPU và GPU sẽ sử dụng chung bộ nhớ đệm mà.
Ngoài ra, ở thế hệ Sandy Bridge việc mã hóa video và giải mã video đã mạnh mẽ hơn rất nhiều do họ đã tích hợp thêm tính năng ” Intel Quick Sync Video ” và đồng thời Turbo Boost cũng được nâng cấp lên phiên bản mới (phiên bản 2.0).
Ở thế hệ 2 thì CPU đa phần là 2 lõi, riêng các phiên bản có hậu tố QM và QE sẽ có 4 lõi và đều tích hợp GPU HD Graphics 3000.
=> Cách nhận biết: Được ký hiệu bằng 4 chữ số (bắt đầu bằng số 2)+ hậu tố, ví dụ như i3 – 2820QM, i5 – 2333s, i5 – 2520U…. một điều nữa là dòng CPU thế hệ 2 thường sử dụng socket LGA 1155.
3. Ivy Bridge – Thế hệ thứ 3
Đến thế hệ thứ 3 thì Intel đã thay đổi công nghệ và đã sử dụng quy trình sản xuất 22 nm, sử dụng công nghệ bóng bán dẫn 3D Tri-Gate > điều này có tác dụng giúp giảm diện tích đế nhưng vẫn tăng đáng kể số lượng bóng bán dẫn trên CPU và giúp tiết kiệm điện năng khi hoạt động.
Ngoài ra, Ivy Bridge còn tích hợp sẵn chip đồ họa (GPU) > hỗ trợ DirectX 11 như HD 4000, có khả năng phát video siêu phân giải và xử lý các nội dung 3D.
Ở thế hệ thứ 3 này phần lớn CPU đều có 2 lõi, chỉ có chíp Core i7 với hậu tố QM và XM mới có 4 lõi. Mặt khác, Ivy Bridge cũng là thế hệ đầu tiên hỗ trợ chuẩn USB 3.0 với chipset Intel 7-series Panther Point và GPU tích hợp cũng được nâng cấp lên HD Graphics 4000.
=> Cách nhận biết: Chip Ivy Bridge sử dụng các tên thông dụng như Core i3, Core i5, Core i7 + hậu tố phía sau nó. Để nhận biết được dòng này thì người ta thường để ý đến con số đằng sau dấu -
(thường là số 3
vì nó là thế hệ thứ 3), ví dụ như i5 – 3670S, i7 – 3550….. và CPU thế hệ thứ 3 – Ivy Bridge cũng sử dụng socket LGA 1155 giống như thế hệ thứ 2 vậy.
4. Haswell – Thế hệ thứ 4
Haswell là thế hệ thứ 4 và nó được sử dụng khá phổ biến hiện nay bởi vì trong thế hệ này CPU được thiết kế mỏng hơn, tiết kiệm điện năng hơn rất nhiều (tiết kiệm khoảng 20 lần), chạy mát hơn và khả năng xử lý đồ họa cũng được cải thiện đáng kể.
Haswell sử dụng công nghệ 22 nm kết hợp với bóng bán dẫn giống như ở thế hệ 3 vậy. Trong phiên bản này hãng Intel còn bổ sung thêm dòng chíp đồ họa mạnh mẽ Iris/ Iris Pro dành cho các chip cao cấp.
=> Cách nhận biết: Cũng rất đơn giản thôi, bạn có thể phân biệt được chíp ở thế hệ thứ 4 với tên như sau: Core i (3 5, 7) + 4 chữ số + hậu tố. Trong đó số đầu tiên sau dấu -
là số 4
(tức là thế hệ 4). Ví dụ như i5 – 4670S, i7 – 4550K…. Haswell sử dụng socket LGA 1150 nhé.
5. Broadwell – Thế hệ thứ 5
Đây là thế hệ mới của hãng Intel, Broadwell được coi là phiên bản thu nhỏ của Haswell, gọi là phiên bản thu nhỏ nhưng ở đây chúng ta không bàn đến kích thước vật lý của chíp CPU, mà là sự thu nhỏ của các bóng bán dẫn tạo nên bộ điều khiển trung tâm CPU.
Trong thế hệ này, Intel sử dụng công nghệ 14 nm, giảm gần một nửa so với thế hệ 4 (Haswell) và nó hoạt động hiệu quả hơn Haswell 30%, tiêu thụ điện năng ít hơn 30%, hoạt động với hiệu năng cao hơn khi ở cùng một tốc độ xung nhịp.
Ngoài ra, trong thế hệ 5 này hãng Intel còn tung ra một dòng CPU đặc biệt với cái tên Core M, đây là một biến thể có tên mã Broadwell-Y, được thiết kế dạng hệ thống trên chip (SoC), TDP rất thấp từ 3,5 W đến 4,5 W > loại này được sản xuất để hướng tới máy tính bảng và Ultrabook là chính. Core M tích hợp GPU HD 5300, hỗ trợ tối đa 8 GB RAM LPDDR3-1600.
=> Cách nhận biết: Hoàn toàn tương tự với các thế hệ bên trên, bạn có thể phân biệt được chíp ở thế hệ thứ 5 với tên như sau: Core i (3 5, 7) + 4 chữ số + hậu tố. Trong đó số đầu tiên sau dấu -
là số 5
(tức là thế hệ 5). Ví dụ như i5 – 5200U…. Broadwell cũng sử dụng socket LGA 1150 nhé.
6. Vi kiến trúc Skylake – Thế hệ thứ 6
Được ra đời vào năm ngoái, năm 2015 , thế hệ này sử dụng Socket LGA 1151 và không tương thích với các thế hệ cũ trước đó. Xung nhịp tối đa khi ép xung lên đến 5 GHz (khi làm mát bằng không khí) đến 6 GHz (khi làm mát bằng nitơ lỏng). Cho tới thời điểm hiện tại thì hãng mới có 2 loại đó là Core i7-6700K và Core i5-6600K.
Điều đặc biệt các bạn cần lưu ý đến loại này đó là nó chỉ hỗ trợ RAM chuẩn DDR4 và DDR3L, và điều đáng buồn là nó không tương thích với hệ điều hành Windows 8.1, Windows 8, Windows 7.
7. Kaby Lake – Thế hệ thứ 7
Intel đã chính thức ra mắt chíp CPU thế hệ thứ 7 với tên mã của nó là Kaby Lake. Chíp CPU này được sản xuất trên công nghệ 14 nm của hãng Intel. Và tất nhiên, ở thế hệ này nó đã được cải tiến rất nhiều về hiệu năng xử lý đồ họa, cũng như lượng điện năng tiêu thụ cũng giảm đi đáng kể.
Ở thế hệ này thì theo như hãng Intel, họ đã tập trung rất nhiều vào khả năng xử lý đồ họa, đặc biệt là video 4k, video 360, công nghệ thực tế ảo.
Dòng chíp Corel i7 sẽ hỗ trợ rất tốt cho Game thủ bởi khả năng xử lý đồ họa nhanh gấp 5 lần những chiếc máy tính ra cách đây 5 năm.
8. Coffelake – Thế hệ thứ 8
Ở thế hệ thứ 8 này, Intel đặt tên mã cho con chíp của mình là Coffee Lake. Đây là lời đáp chả mạnh mẽ của hãng Intel, khi mà AMD đang chiếm lĩnh thị trường với con chíp mang tên Ryzen.
Các chuyên gia công nghệ gọi bộ vi sử lý Coffee Lake là một con quái vật. Trong đó, điển hình là con chíp Core i7-8700K, với hiệu năng mạnh hơn 25% so với con chíp i7-7700K.
Cùng với khả năng xử lý đa nhiệm cực kỳ tốt, có nghĩa là bạn vừa chơi game và vừa xử lý đồ họa Streaming ngon lành.
Thực sự là con chíp thế hệ thứ 8 này mạnh hơn rất nhiều so với thế hệ trước đó, bởi lần này Intel đã có rất nhiều sự thay đổi lớn cho con chíp của mình.
IV. Hướng dẫn phân biệt các chíp CPU Core i qua tên gọi
Cách đặt tên CPU Core i của hãng Intel thì mình đã chia sẻ với các bạn ở phía trên rồi, vậy còn ký tự cuối (hậu tố) – ký tự phía sau các dãy số có ý nghĩa như thế nào ? Nếu như muốn tìm hiểu thì các bạn đọc thêm phần bên dưới đây:
- E (chip E): Hay còn gọi là chíp nhúng, chíp E sử dụng lõi kép (2 lõi).
- Q (chip Q): Chip lõi tứ (4 lõi), Chíp Q cho hiệu năng cao cấp, phù hợp với các laptop cấu hình cao.
- K (chíp K): Có thể ép xung khi hoạt động, ví dụ như Core i7 2600K,…
- U (chip U): Đây là loại chíp tiết kiệm năng lượng và thường thì nó có xung nhịp (Tốc độ GHz) thấp, thường được sử dụng trên Laptop và Ultrabook nhằm tiết kiệm điện năng.
- M (chip M): Tên tiếng Anh là Mobile Microprocessor, đây là CPU dành cho các Laptop thông thường có xung nhip cao và mạnh mẽ. Chíp M thường được sử dụng trong các Laptop chơi game hoặc sử dụng đồ họa nặng.
- S (chíp S): Có thể tối ưu hóa hiệu suất hoạt động, ví dụ như chíp i5 2500S…
- T (chíp T): Có thể tối ưu hóa hiệu suất hoạt động, ví dụ như chíp i5 2390T…
1. Ý nghĩa hậu tố của thế hệ đầu tiên (Nehalem)
- Thế hệ đầu thì Intel sử dụng các hậu tố như M, LM, UM, E, LE, UE, QM và XM.
- Đối với hậu tố QM/ XM thù ký tự M vẫn có ý nghĩa là Mobile và Q có nghĩa là Quad-core, X có nghĩa là eXtreme. Cả 2 hậu tố này đều cho biết vi xử lý có 4 nhân, riêng ký tự XM sẽ cho biết đây là phiên bản mạnh nhất trong họ.
- Đi kèm với hậu tố U và L (Ultra-low power và Low power) ví dụ như UM, LE > chỉ mức tiêu thụ điện năng thấp > là các chíp dành cho Laptop.
2. Ý nghĩa hậu tố của thế hệ thứ 2 (Sandy Bridge)
Lúc này hãng Intel bổ sung thêm hậu tố QE cùng với các hậu tố của thế hệ đầu là M, QM, XM, E, LE, UE. Hậu tố QE có tên đầy đủ là Quad-core Embedded, đây là một phiên bản chíp nhúng với lõi tứ.
3. Ý nghĩa hậu tố của thế hệ thứ 3 (Ivy Bridge)
Các hậu tố vẫn được giữ nguyên như ở thế hệ 2, tuy nhiên họ thêm 2 hậu tố đó là U và Y (Ultra-low và Extremely low power ) > đây đều là các CPU tiết kiệm điện năng.
4. Ý nghĩa hậu tố của thế hệ thứ 4 (Haswell)
Ở thế hệ thứ 4 này thì họ tiếp tục thay đổi và bổ xung thêm các hậu tố cho các phiên bản CPU. Lúc này hậu tố QM, XM, EQ được chuyển thành MQ, MX và QE, và có thêm hậu tố H chỉ các phiên bản CPU có xung nhịp cao hơn và HQ chỉ các phiên bản CPU lõi tứ được tích hợp GPU hiệu năng cao.
5. Ý nghĩa hậu tố của thế hệ thứ 5 (Broadwell)
Thế hệ thứ 5 thì cách đặt tên tương tự với thế hệ thứ 4. Nhưng riêng dòng Core M thì các bạn hãy lưu ý là hậu tố được đặt phía sau chữ số đầu tiên trong mã số CPU, ví dụ như 5Y10…
=> Các bạn lưu ý là đối với các dòng CPU mà không bao gồm hậu tố thì đó là các mã CPU dành cho máy tính PC (máy tính để bàn) nhé.
V. Số nhân được sử dụng trong các dòng Core i ?
- Core i3: Tất cả CPU dòng Core i3 đều có 2 nhân (cả máy tính Laptop và máy tính PC)
- Core i5: Đây là dòng CPU tầm trung. Core i5 cho máy tính PC thường có 4 nhân và đều tích hợp công nghệ Turbo Boost, nhưng lại không được tích hợp công nghệ Hyper Threading. Còn đối với các dòng Core i5 trên Laptop thì thường chỉ có 2 nhân nhưng lại được tích hợp cả 2 công nghệ Turbo Boost và Hyper Threading.
- Core i7: Dòng CPU cao cấp nhất hiện nay với hiệu năng mạnh mẽ và được trang bị các công nghệ hiện đại nhất. Tất cả các dòng CPU Core i7 đều được trang bị cả 2 công nghệ Turbo Boost và Hyper Threading. Đối với chíp Core i7 trên máy tính PC thì sẽ có 4 hoặc 6 nhân, còn Core i7 trên Laptop sẽ có 2 hoặc 4 nhân.
=> Qua đây thì chắc các bạn cũng đã nhận ra được 1 điều là, với cùng một dòng chíp Core i nhưng trên máy tính PC (máy tính để bàn) sẽ mạnh mẽ hơn trên máy tính Laptop rất nhiều. Để có cái nhìn tổng quan hơn về chíp Core i3, i5 và i7 thì bạn có thể xem hình dưới đây:
Dựa vào bảng dưới đây các bạn có thể thấy được đối với Laptop, tất cả các dòng chíp cao cấp của Intel đều có bản 2 nhân.
Các bạn có thể hiểu một cách căn bản như sau:
- Chíp nào mà có càng nhiều nhân thì nó càng mạnh mẽ.
- Công nghệ Hyper-Threading sẽ tách 1 nhân vật lí thành 2 nhân Logic, tuy nhiên sự chênh lệch về hiệu năng thường chỉ rơi vào mức 20%.
- Công nghệ Turbo-Boost cho phép chip Intel thay đổi xung nhịp để phù hợp với yêu cầu tính toán. Xung nhịp càng cao thì mức độ tiêu thụ Pin và tỏa nhiệt cũng càng cao.
- Cache là bộ nhớ đệm giữa CPU và RAM. Cache càng cao thì CPU càng ít phải lấy dữ liệu từ RAM, giúp tăng tốc độ xử lí.
VI. Nên lựa chọn Core i3, Core i5 hay Core i7?
Về cơ bản thì dòng Core i đang được sử dụng rộng rãi và phổ biến nhất hiện nay. Đa số các dòng laptop hiện nay đều được các hãng sản xuất sử dụng các loại chíp này.
- Core i3: Con chíp này sử dụng cho các máy tính có nhu cầu cơ bản, nhưng đó là trên máy tính Laptop thôi nhé, còn nếu bạn trang bị Core i3 trên máy tính PC thì nó khỏe như trâu vậy 😀
- Core i5: Dành cho máy tính tầm trung , nếu như bạn sử dụng Laptop thì nên chọn máy tính có loại chíp này thì sử dụng sẽ được thỏa mái hơn. Nhưng tất nhiên là giá thành nó sẽ đắt hơn một chút rồi, nhưng theo mình thì nên cố 😀
- Core i7: Dòng CPU cao cấp, thường trang bị cho các máy tính có cấu hình khủng, và nó được sử dụng cho máy tính PC là nhiều, Laptop thì ít hơn do nó tốn điện hơn, nhiệt tỏa ra nhiều hơn…
Phân tích kỹ hơn….
+ Ở phân khúc giá thấp, chip Core i3 trên laptop chỉ có 2 nhân và nó sẽ không hỗ trợ công nghệ Turbo Boost để tăng xung nhịp theo nhu cầu xử lí. Chip Core i3 trên Laptop có hỗ trợ công nghệ Hyper-Threading, do đó bạn sẽ thấy 2 nhân vật lí và 2 nhân logic khi bạn mở Task Manager.
+ Tất cả các mẫu chip Core i5 và Core i7 trên laptop đều hỗ trợ Turbo Boost, nhưng cũng bắt đầu từ đây mọi thứ trở nên rối loạn. Phần lớn chip Core i5 chỉ có 2 nhân xử lí (có Hyper-Threading), số lượng Core i5 có 4 nhân xử lí (không hỗ trợ Hyper-Threading) trên laptop là rất ít.
Các chip Core i7 có trên laptop có thể có 2 nhân hoặc 4 nhân, tất cả đều hỗ trợ Hyper-Threading. Nhìn chung, laptop chơi game hoặc Workstation thường có Core i7 lõi tứ, còn laptop doanh nhân thường dùng Core i7 lõi kép.
Còn đối với bộ nhớ cache: Chíp Core i3 trên laptop thường chỉ có 3 MB cache, Core i5 có từ 3 MB hoặc 4 MB cache còn Core i7 sẽ có từ 6 MB -> 8 MB cache.
=> Nếu chơi game hoặc cần chỉnh sửa video, bạn buộc phải tìm tới các model laptop có sử dụng Core i7 lõi tứ.
Có rất nhiều loại chíp mặc dù là chíp Core i5, Core i7.. tuy nhiên lại không đủ sức mạnh cho người dùng sử dụng hiệu năng tuyệt đối. Theo kinh nghiệm thì bạn có thể nhìn vào ký tự cuối tên Chip để nhận biết, nếu chíp đó có kí hiệu là U, UM hoặc Y thì đây chắc chắn đây là loại chip 2 nhân, tiết kiệm điện => chính vì thế mà nó cũng có hiệu năng khá thấp. Nhưng bù lại, dòng chip này sẽ giúp cho máy tính Laptop của bạn sử dụng được pin lâu hơn, chạy mát máy hơn => loại chíp này thường được dùng cho các dòng laptop siêu mỏng.
+ Với chíp Với Skylake, số lượng Core i5 lõi tứ trên laptop bỗng gia tăng đáng kể so với trước đây. Ví dụ, các laptop có sử dụng Core i5-6300HQ, i5-6350HQ và i5-6440HQ đều sẽ mang lại hiệu năng vượt trội so với Core i7-6500U.
Trong các mẫu Core i5 kể trên, i5-6440HQ có xung nhịp cao nhất ở mức 2.6 GHz-3.5 GHz; 6300HQ và 6350HQ có cùng xung nhịp nhưng bản 6350HQ lại có đồ họa Iris.
Nhìn chung, nguyên tắc ở đây là khá đơn giản đó là bạn hãy tìm các mẫu laptop có chữ “HQ” ở cuối tên chip. Kí tự H chỉ các dòng chip hiệu năng cao, còn kí tự Q chỉ chip lõi tứ. Do đó thực chất ngay cả chip có kí hiệu UQ và QM cũng sẽ có hiệu năng đủ tốt để chơi game, dù rằng chúng thường thua kém các mẫu HQ cùng số.
Các mẫu laptop chơi game cao cấp nhất thường dùng Core i7-HQ với 4 nhân vật lí và 4 nhân ảo. Bạn thậm chí còn có thể mua những chiếc laptop “khủng” nhất chạy chip Core i7-6820HK để ép xung, nhưng nếu đã có nhu cầu mạnh mẽ tới vậy có lẽ bạn nên chuyển sang desktop cho hợp lí.
VII. Cần lưu ý gì khi nâng cấp CPU ?
Đã có một bài viết mà blogchiasekienthuc.com đã hướng dẫn cho các bạn kinh nghiệm nâng cấp phần cứng máy tính rồi, và cũng đã nhắc đến việc nâng cấp CPU rồi đó, nếu như bạn chưa đọc thì hãy tham khảo lại ngay nhé.
Khi nâng cấp CPU thì bạn hãy để ý đến Socket mà Mainboard của bạn đang hỗ trợ. Bạn có thể biết được Mainboard hỗ trợ Socket bao nhiêu bằng cách tìm kiếm trên Google với tên Main mà bạn đang sử dụng là ra ngay thôi.
Đọc thêm: Bạn có thể biết được CPU hiện tại trên máy tính đang sử dụng Socket bao nhiêu bằng phần mềm CPU Z, bạn có thể xem hướng dẫn tại đây.
Lời kết
Như vậy là mình chia sẻ với các bạn toàn bộ thông tin về chip CPU Core i của hãng Intel rồi đấy nhé, chắc là vẫn còn thiếu sót nhiều thông tin nhưng mình sẽ cố gắng thu thập và bổ sung thêm sau. Nếu như bạn có nhã hứng về chủ đề này thì hãy giúp mình bằng cách comment các thông tin hữu ích mà bạn biết ở phía cuối bài viết này nha.
Hi vọng bài viết sẽ hữu ích với các bạn, chúc các bạn thành công !
Kiên Nguyễn – Blogchiasekienthuc.com
Bài viết có tham khảo thêm các thông tin từ Wikipedia và một số nguồn khác.