
1. Link tải xuống trực tiếp
LINK TẢI GG DRIVE: LINK TẢI 1
LINK TẢI GG DRIVE: LINK TẢI 2
LINK TẢI GG DRIVE: LINK DỰ PHÒNG
Chuyển đến tiêu đề chính trong bài đăng [xem]
Khi mua xe máy Yamaha Exciter, người hâm mộ luôn thắc mắc rằng Yamaha Exciter phiên bản GP có gì khác so với phiên bản RC khiến giá xe của mẫu xe này đắt hơn phiên bản RC gần 1 triệu đồng?
Để lý giải sự chênh lệch về giá giữa Yamaha Exciter GP và Yamaha Exciter RC, Vzone sẽ giúp bạn so sánh hai phiên bản Yamaha Exciter này và tìm ra sự khác biệt giữa phiên bản Yamaha Exciter GP và RC.
So sánh thiết kế giữa Yamaha Exciter phiên bản GP và RC
Không có sự khác biệt nào ngoài tem và màu sắc giữa Yamaha Exciter GP và RC
Rõ ràng, bạn có thể dễ dàng nhận thấy Yamaha Exciter phiên bản GP và RC hoàn toàn giống nhau về mọi yếu tố: Kích thước, chất liệu khung, chất lượng sơn máy, …
Điểm khác biệt về thiết kế giữa Yamaha Exciter GP và RC là:
– Tem khác nhau: một là Yamaha Exciter GP và một là Yamaha Exciter RC
– Yamaha Exciter GP chỉ có 1 màu xanh dương, trong khi phiên bản RC có 3 màu tùy chọn
Yếu tố khác biệt khiến giá của hai mẫu xe này chênh nhau tới 460.000 đồng là màu sơn và tem xe khác nhau. Phiên bản Yamaha Exciter GP mang tem đấu của đội đua MotoGP nổi tiếng Yamaha khiến giá bán của Yamaha Exciter GP đắt hơn Yamaha Exciter RC.
Còn lại, giữa Yamaha Exciter GP và RC không có sự khác biệt về kết cấu khung, nước sơn …
So sánh động cơ và công suất
Máy Yamaha Exciter GP và RC hoàn toàn giống nhau, hay nói cách khác, hai chiếc xe có động cơ giống nhau và chỉ được “khoác áo” khác nhau.
Dưới đây là bảng so sánh thông số kỹ thuật của Yamaha Exciter GP 150 và RC 150 do Yamaha chính hãng cung cấp:
So sánh Yamaha Exciter GP và Yamaha Exciter RC |
||
Tiêu chí |
Yamaha Exciter GP |
Yamaha Exciter RC |
Loại động cơ |
4 thì, 4 van, SOHC, làm mát bằng chất lỏng |
4 thì, 4 van, SOHC, làm mát bằng chất lỏng |
Bố cục xi lanh |
Xi lanh đơn |
Xi lanh đơn |
Dung tích xi lanh |
149,7cc |
149,7cc |
Đường kính và hành trình piston |
57,0 x 58,7 mm |
57,0 x 58,7 mm |
Tỷ lệ nén |
10,4: 1 |
10,4: 1 |
Công suất tối đa |
11,3 kW (15,4 PS) / 8.500 vòng / phút |
11,3 kW (15,4 PS) / 8.500 vòng / phút |
Mô-men xoắn cực đại |
13,8 N · m (1,4 kgf · m) / 7.000 vòng / phút |
13,8 N · m (1,4 kgf · m) / 7.000 vòng / phút |
Hệ thống khởi động |
điện lực |
điện lực |
Hệ thống bôi trơn |
Cacte ướt |
Cacte ướt |
Dung tích dầu động cơ |
0,95 lít |
0,95 lít |
Dung tích bình xăng |
4,2 lít |
4,2 lít |
Bộ chế hòa khí |
Phun nhiên liệu (1 vòi) |
Phun nhiên liệu (1 vòi) |
Hệ thống đánh lửa |
TCI (kỹ thuật số) |
TCI (kỹ thuật số) |
Tỷ số truyền sơ cấp và truyền thứ cấp |
– |
– |
Hệ thống ly hợp |
Ly tâm kiểu ướt |
Ly tâm kiểu ướt |
Tỉ số truyền |
Thứ 1: 2.833 / Thứ 2: 1.875 / Thứ 3: 1.429 / Thứ 4: 1.143 / Thứ 5: 0.957 |
Thứ 1: 2.833 / Thứ 2: 1.875 / Thứ 3: 1.429 / Thứ 4: 1.143 / Thứ 5: 0.957 |
Loại hệ thống truyền lực |
5 số |
5 số |
Loại khung |
Ống thép – cấu trúc kim cương |
Ống thép – cấu trúc kim cương |
Kích thước bánh trước / sau |
70 / 90-17M / C 38P / 120 / 70-17M / C 58P (lốp không săm) |
70 / 90-17M / C 38P / 120 / 70-17M / C 58P (lốp không săm) |
Thắng trước |
Đĩa thủy lực (đường kính 245,0 mm) |
Đĩa thủy lực (đường kính 245,0 mm) |
Phanh sau |
Đĩa thủy lực (đường kính 203,0 mm) |
Đĩa thủy lực (đường kính 203,0 mm) |
Hệ thống treo trước |
Cái lồng |
Cái lồng |
Hệ thống treo sau |
Lò xo trục đơn |
Lò xo trục đơn |
Đèn pha |
Bóng đèn halogen 12V 35 / 35W × 1 |
Bóng đèn halogen 12V 35 / 35W × 1 |
Kích thước (Dài x Rộng x Cao) |
1.970 mm × 670 mm × 1.080 mm |
1.970 mm × 670 mm × 1.080 mm |
Chiều cao ghế ngồi |
780 mm |
780 mm |
Khoảng cách giữa hai trục bánh xe |
1.290 mm |
1.290 mm |
Trọng lượng ướt (với dầu và đầy bình nhiên liệu) |
115 kg |
115 kg |
Chiều cao xe |
135mm |
135mm |
Vì vậy bạn hoàn toàn có thể thấy hai phiên bản hoàn toàn giống nhau về động cơ
Thực tế vận hành cũng chứng minh rằng cả hai xe không có sự khác biệt về cảm giác lái, chất lượng, … trong quá trình đi xe.
Như vậy, có thể kết luận: Yamaha Exciter GP và RC chỉ khác nhau về tem và màu
Để mua xe máy Yamaha Exciter chính hãng với giá rẻ nhất hãy truy cập yamaha exciter
Vzone.vn – Trang web so sánh giá đầu tiên tại Việt Nam
Tìm kiếm sản phẩm giá rẻ nhất Việt Nam
TRÊN