Ô tô nhập khẩu phải chịu những loại thuế nào?

Ô tô nhập khẩu phải chịu những loại thuế nào? 1

1. Link tải xuống trực tiếp

LINK TẢI GG DRIVE: LINK TẢI 1 Ô tô nhập khẩu phải chịu những loại thuế nào? 2

LINK TẢI GG DRIVE: LINK TẢI 2Ô tô nhập khẩu phải chịu những loại thuế nào? 3

LINK TẢI GG DRIVE: LINK DỰ PHÒNG Ô tô nhập khẩu phải chịu những loại thuế nào? 3

Chuyển đến tiêu đề chính trong bài đăng [xem]

Đối với các nước phát triển, mua ô tô chỉ đơn giản là mua một phương tiện, rất đơn giản. Nhưng đối với người Việt, việc mua xe cần cân nhắc rất nhiều về ngày mua, đối tượng mua, màu xe …

Ngoài ra, đối với người Việt, một chiếc ô tô thậm chí còn là cả một gia tài, bởi dù ở nước ngoài có giá khá rẻ nhưng khi về Việt Nam, giá xe có thể đội lên gấp 2, gấp đôi. 3 lần

Vậy ô tô nhập khẩu về Việt Nam phải chịu những loại thuế nào?

Ô tô nhập khẩu về Việt Nam bị áp thuế gì?

Để nhập khẩu ô tô về Việt Nam, ô tô phải chịu các loại thuế sau:

– Thuế nhập khẩu linh kiện đối với xe lắp ráp trong nước (do doanh nghiệp nộp và tính vào giá xe); hoặc thuế nhập khẩu nguyên chiếc (do đơn vị nhập khẩu đóng, đã bao gồm trong giá xe)

– Thuế tiêu thụ đặc biệt

– Thuế giá trị gia tăng (VAT)

Cách tính thuế ô tô nhập khẩu

Theo cách tính mới nhất của Bộ Tài chính và có hiệu lực từ năm 2016, cách tính thuế đối với ô tô nhập khẩu sẽ được tính như sau:

Tính thuế nhập khẩu

Thuế nhập khẩu = Giá ô tô * thuế suất thuế nhập khẩu ô tô

Phía trong:

+ Giá xe là giá người nhập khẩu mua xe tại nơi bán (ở nước ngoài) cộng với chi phí vận chuyển hàng hóa từ nước xuất khẩu về Việt Nam.

Theo đó:

Giá xe là giá CIF (giá mua đã bao gồm chi phí vận tải và bảo hiểm, hay còn gọi là giá tại cảng nước nhập khẩu), giá tính thuế nhập khẩu = giá CIF

Giá xe là giá FOB (giá mua chưa bao gồm chi phí vận tải, bảo hiểm hay còn gọi là giá tại cảng nước xuất khẩu), giá có thuế nhập khẩu = giá FOB + chi phí vận tải nguy hiểm (nếu có)

+ Thuế suất thuế nhập khẩu: 50 – 70% cho từng loại xe.

Hoặc đối với ô tô đặc biệt, mức thuế tuyệt đối đối với từng loại xe, cụ thể:

Biểu thuế tuyệt đối nhập khẩu ô tô năm 2015

Mô tả hàng hóa

Thuế

Ngày có hiệu lực

Ngày hết hạn

Tài liệu cơ sở

Đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (kể cả người lái) có dung tích xi lanh dưới 1.500cc: – Dưới 1.000cc

5.000,0 USD / chiếc

Ngày 20 tháng 6 năm 2013

24/2013 / QĐ-TTg

Đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (kể cả người lái) có dung tích xi lanh dưới 1.500cc: – Từ 1.000cc đến dưới 1.500cc

10.000.0 USD / chiếc

Ngày 20 tháng 6 năm 2013

24/2013 / QĐ-TTg

Đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (kể cả người lái) có dung tích xi lanh dưới 1.500cc: – Dưới 1.000cc

4.200,0 USD / chiếc

Ngày 29 tháng 4 năm 2013

28/2013 / TT-BTC

Đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (kể cả người lái) có dung tích xi lanh dưới 1.500cc: – Từ 1.000cc đến dưới 1.500cc

9.600,0 USD / chiếc

Ngày 29 tháng 4 năm 2013

28/2013 / TT-BTC

Đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (kể cả người lái) có dung tích xi lanh dưới 1.500cc: – Dưới 1.000cc

3.500,0 USD / chiếc

Ngày 15 tháng 8 năm 2011

36/2011 / QĐ-TTg

Đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (kể cả người lái) có dung tích xi lanh dưới 1.500cc: – Từ 1.000cc đến dưới 1.500cc

8.000.0 USD / chiếc

Ngày 15 tháng 8 năm 2011

36/2011 / QĐ-TTg

Đối với ô tô từ 10 đến 15 chỗ ngồi (kể cả người lái): – Dưới 2.000cc

9.500,0 USD / chiếc

Ngày 15 tháng 8 năm 2011

36/2011 / QĐ-TTg

Đối với ô tô từ 10 đến 15 chỗ ngồi (kể cả lái xe): – Trên 3.000cc

17.000,0 USD / chiếc

Ngày 15 tháng 8 năm 2011

36/2011 / QĐ-TTg

Đối với ô tô từ 10 đến 15 chỗ ngồi (kể cả lái xe): – Từ 2.000cc đến dưới 3.000cc

13.000,0 USD / chiếc

Ngày 15 tháng 8 năm 2011

36/2011 / QĐ-TTg

Thuế suất thuế nhập khẩu ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (kể cả người lái) thuộc nhóm 8703 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được xác định như sau: a) Đối với ô tô có dung tích xi lanh từ 1.500cc đến dưới 2.500cc: Nhập khẩu thuế suất = X + 5.000 USD

Ngày 15 tháng 8 năm 2011

36/2011 / QĐ-TTg

Thuế suất thuế nhập khẩu ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) thuộc nhóm 8703 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được xác định như sau: b) Đối với ô tô có dung tích xi lanh từ 2.500cc trở lên: Thuế suất thuế nhập khẩu = X + 15.000 đô la Mỹ

Ngày 15 tháng 8 năm 2011

36/2011 / QĐ-TTg

Thuế suất thuế nhập khẩu ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) thuộc nhóm 8703 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được xác định như sau: c) X nêu tại điểm a và b khoản này được xác định như sau: giá tính thuế ô tô đã qua sử dụng nhân (x) với thuế suất của dòng thuế ô tô mới cùng loại tại Chương 87 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi có hiệu lực tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan

Ngày 15 tháng 8 năm 2011

36/2011 / QĐ-TTg

Ô tô từ 10 đến 15 chỗ ngồi (kể cả người lái) có dung tích xi lanh: – Trên 2.000cc đến 3.000cc

13.000,0 USD / chiếc

Ngày 30 tháng 5 năm 2008

23/2008 / QĐ-BTC

Ô tô từ 10 đến 15 chỗ ngồi (kể cả lái xe) có dung tích xi lanh: – Trên 3.000cc

17.000,0 USD / chiếc

Ngày 30 tháng 5 năm 2008

23/2008 / QĐ-BTC

Ô tô từ 10 đến 15 chỗ ngồi (kể cả lái xe) có dung tích xi lanh: – Từ 2.000 cc trở xuống

9.500,0 USD / chiếc

Ngày 30 tháng 5 năm 2008

23/2008 / QĐ-BTC

Ô tô từ 5 chỗ ngồi trở xuống (kể cả người lái xe) có dung tích xi lanh: – Dưới 1.000cc

3.500,0 USD / chiếc

Ngày 30 tháng 5 năm 2008

23/2008 / QĐ-BTC

Ô tô từ 5 chỗ ngồi trở xuống (kể cả người lái) có dung tích xi lanh: – Trên 2.000cc đến dưới 2.500cc

17.000,0 USD / chiếc

Ngày 30 tháng 5 năm 2008

23/2008 / QĐ-BTC

Ô tô từ 5 chỗ ngồi trở xuống (kể cả người lái xe), dung tích xi lanh: – Trên 3.000cc đến 4.000cc

20.000 USD / chiếc

Ngày 30 tháng 5 năm 2008

23/2008 / QĐ-BTC

Ô tô từ 5 chỗ ngồi trở xuống (kể cả người lái xe) có dung tích xi lanh: – Trên 4.000cc đến 5.000cc

26.400,0 USD / chiếc

Ngày 30 tháng 5 năm 2008

23/2008 / QĐ-BTC

Ô tô từ 5 chỗ ngồi trở xuống (kể cả người lái xe) có dung tích xi lanh: – Trên 5.000cc

30.000,0 USD / chiếc

Ngày 30 tháng 5 năm 2008

23/2008 / QĐ-BTC

Ô tô từ 5 chỗ ngồi trở xuống (kể cả người lái xe) có dung tích xi lanh: – Từ 1.000cc đến dưới 1.500cc

8.000.0 USD / chiếc

Ngày 30 tháng 5 năm 2008

23/2008 / QĐ-BTC

Ô tô từ 5 chỗ ngồi trở xuống (kể cả người lái xe) có dung tích xi lanh: – Từ 1.500cc đến 2.000cc

12.000,0 USD / chiếc

Ngày 30 tháng 5 năm 2008

23/2008 / QĐ-BTC

Ô tô từ 5 chỗ ngồi trở xuống (kể cả người lái) có dung tích xi lanh: – Từ 2.500cc đến 3.000cc

18.000,0 USD / chiếc

Ngày 30 tháng 5 năm 2008

23/2008 / QĐ-BTC

Ô tô từ 6 đến 9 chỗ ngồi (kể cả người lái) có dung tích xi lanh: – Trên 2.000cc đến 3.000cc

16.000,0 USD / chiếc

Ngày 30 tháng 5 năm 2008

23/2008 / QĐ-BTC

Ô tô từ 6 đến 9 chỗ ngồi (kể cả lái xe) có dung tích xi lanh: – Trên 3.000cc đến 4.000cc

19.000,0 USD / chiếc

Ngày 30 tháng 5 năm 2008

23/2008 / QĐ-BTC

Ô tô từ 6 đến 9 chỗ ngồi (kể cả người lái), có dung tích xi lanh: – Trên 4.000cc

24.000,0 USD / chiếc

Ngày 30 tháng 5 năm 2008

23/2008 / QĐ-BTC

Ô tô từ 6 đến 9 chỗ ngồi (kể cả lái xe) có dung tích xi lanh: – Từ 2.000cc trở xuống

10.800,0 USD / chiếc

Ngày 30 tháng 5 năm 2008

23/2008 / QĐ-BTC

Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam

Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) ô tô nhập khẩu

Thuế TTĐB đối với ô tô nhập khẩu = Thuế TTĐB đối với ô tô nhập khẩu * Thuế suất TTĐB đối với ô tô nhập khẩu

Phía trong:

+ Giá tính thuế ô tô nhập khẩu = Giá ô tô + Thuế nhập khẩu ô tô

+ Thuế suất thuế TTĐB đối với ô tô nhập khẩu được quy định như sau:

Thuế suất thuế nhập khẩu các loại ô tô nhập khẩu về Việt Nam

Loại xe

Thuế

Ngày có hiệu lực

Ngày hết hạn

Các văn bản quy định

Ô tô điện – Loại hình vận tải người từ 10 đến dưới 16 chỗ ngồi

15,0%

Ngày 1 tháng 4 năm 2009

Chưa

27/2008 / QH12

Xe ô tô điện – Loại hình chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ ngồi

10,0%

Ngày 1 tháng 4 năm 2009

Chưa

27/2008 / QH12

Ô tô điện – Loại phương tiện giao thông dành cho người từ 9 chỗ ngồi trở xuống

25,0%

Ngày 1 tháng 4 năm 2009

Chưa

27/2008 / QH12

Ôtô điện – Được thiết kế cho cả vận chuyển hành khách và hàng hóa

10,0%

Ngày 1 tháng 4 năm 2009

Chưa

27/2008 / QH12

Ô tô chạy bằng năng lượng sinh học

Ngày 1 tháng 4 năm 2009

Chưa

27/2008 / QH12

Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp giữa năng lượng điện và năng lượng sinh học, trong đó tỷ lệ sử dụng xăng không vượt quá 70% năng lượng sử dụng.

Ngày 1 tháng 4 năm 2009

Chưa

27/2008 / QH12

Ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ các loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này

30,0%

Ngày 1 tháng 4 năm 2009

Chưa

27/2008 / QH12

Ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ quy định tại các điểm 4đ, 4e và 4g Điều này

15,0%

Ngày 1 tháng 4 năm 2009

Chưa

27/2008 / QH12

Ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống, trừ loại quy định tại các điểm 4đ, 4e và 4g Điều này – Có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 3.000 cm3

50,0%

Ngày 1 tháng 4 năm 2009

Chưa

27/2008 / QH12

Ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống, trừ các loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này – Dung tích xi lanh từ 2.000 cm3 trở xuống

45,0%

Ngày 1 tháng 4 năm 2009

Chưa

27/2008 / QH12

Xe cơ giới dưới 24 chỗ ngồi có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3

60,0%

Ngày 1 tháng 4 năm 2009

Chưa

27/2008 / QH12

Ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ các loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này

15,0%

Ngày 1 tháng 4 năm 2009

Chưa

27/2008 / QH12

Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam

Cách tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) ô tô nhập khẩu

VAT = (Giá xe + thuế nhập khẩu + thuế tiêu thụ đặc biệt) * Thuế suất VAT

Phía trong:

Thuế suất VAT là 10%

Vzone.vn – Trang web so sánh giá đầu tiên tại Việt Nam

TRÊN

Trả lời