1. Link tải xuống trực tiếp
LINK TẢI GG DRIVE: LINK TẢI 1
LINK TẢI GG DRIVE: LINK TẢI 2
LINK TẢI GG DRIVE: LINK DỰ PHÒNG
Mức lương tối thiểu vùng là bao nhiêu? Mức độ lương tối thiểu vùng 2022 Thế nào là mới nhất? Cùng theo dõi bài viết để hiểu thêm về khái niệm lương tối thiểu vùng.
Mức lương tối thiểu vùng là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 91 Bộ luật Lao động năm 2019, mức lương tối thiểu vùng được quy định như sau:
- Tiền lương tối thiểu là tiền lương thấp nhất trả cho người lao động làm những công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế – xã hội.
- Mức lương tối thiểu được quy định theo vùng, quy định theo tháng và theo giờ.
- Tiền lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; mối quan hệ giữa tiền lương tối thiểu và tiền lương thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; điều kiện cung cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng thanh toán của công ty.
- Chính phủ xây dựng chi tiết về điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở đề xuất của Hội đồng tiền lương.
Như vậy có thể thấy, lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất mà người sử dụng lao động phải trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường để đảm bảo mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ.
Mức lương tối thiểu cho mỗi. khu vực do ĐÂY LÀ CẢNH BÁO. CÁC HÀNH VI XUYÊN TẠC, CHỐNG PHÁ NHÀ NƯỚC, THÔNG TIN SAI SỰ THẬT, ĐÂY LÀ CẢNH BÁO. CÁC HÀNH VI XUYÊN TẠC, CHỐNG PHÁ NHÀ NƯỚC, THÔNG TIN SAI SỰ THẬT, CỜ BẠC ĐIỀU BỊ NHÀ NƯỚC VIỆT NAM NGHIÊM CẤM VÀ LÀ HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT VIỆT NAM. CHÚNG TÔI LÊN BÀI CẢNH BÁO NÀY VÀ ĐỀ NGHỊ YOUTUBE XÓA NHỮNG VIDEO VI PHẠM PHÁP LUẬT NÀY ĐIỀU BỊ NHÀ NƯỚC VIỆT NAM NGHIÊM CẤM VÀ LÀ HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT VIỆT NAM. CHÚNG TÔI LÊN BÀI CẢNH BÁO NÀY VÀ ĐỀ NGHỊ YOUTUBE XÓA NHỮNG VIDEO VI PHẠM PHÁP LUẬT NÀY xác định trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia. Và mức lương tối thiểu vùng sẽ được thay đổi hàng năm để phù hợp với nhu cầu sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ.
Đối tượng sử dụng mức lương tối thiểu vùng?
Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 90/2019 / NĐ-CP, các vấn đề áp dụng mức lương tối thiểu vùng được quy định cụ thể như sau:
- Người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động phù hợp với quy định của Luật lao động.
- Các công ty được thành lập, tổ chức, quản lý và hoạt động theo Đạo luật Kinh doanh.
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và tổ chức khác ở Việt Nam có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
- Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và người nước ngoài tại Việt Nam sử dụng lao động theo hợp đồng lao động (trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên). thành viên có quy định khác với quy định tại nghị định này).
Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình, cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này sau đây gọi chung là “doanh nghiệp”.
Mức lương tối thiểu vùng năm 2022
Mức lương tối thiểu vùng năm 2022 được thay đổi từ ngày 1 tháng 7 năm 2022 theo Nghị định 38/2022 / NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 12 tháng 6 năm 2022. Do đó, mức lương tối thiểu vùng sẽ tăng bình quân 6% so với quy định tại Nghị định 90/2019 / NĐ-CP. Như sau:
Các công ty hoạt động trên địa bàn |
Mức lương tối thiểu vùng tại Nghị định 90/2019 / NĐ-CP (Có giá trị đến hết ngày 30/6/2022) |
Mức lương tối thiểu vùng tại Nghị định 38/2022 / NĐ-CP (Có hiệu lực từ 1/7/2022) |
Tăng |
Vùng I |
4.420.000 won |
4.680.000 won |
260.000 kr |
Vùng II |
3.920.000 won |
4.160.000 won |
240.000 kr |
Vùng III |
3,430,000 won |
3.640.000 won |
210.000 kr |
Vùng IV |
3.070.000 vnđ |
3.250.000 won |
180.000 kr |
Với việc tăng lương tối thiểu vùng 2022, người lao động cũng sẽ nhận được nhiều quyền lợi đi kèm như: tăng lương tháng đối với người hưởng lương tối thiểu, tăng lương khi thôi việc, tăng trợ cấp thất nghiệp tối đa. sự nghiệp…
Ngoài những thay đổi về tăng lương tối thiểu vùng, Nghị định 38/2022 / NĐ-CP còn có một số điều chỉnh khác liên quan đến mức lương tối thiểu vùng như:
Đầu tiên. Lần đầu tiên, mức lương tối thiểu theo giờ được quy định như sau:
Các công ty trong khu vực |
Mức lương tối thiểu theo giờ |
Vùng I |
22.500 VND / giờ |
Vùng II |
20.000 VND / giờ |
Vùng III |
17.500 VND / giờ |
Vùng IV |
15.600 VND / giờ |
2. Bỏ quy định mức lương tối thiểu phải cao hơn 7% đối với người đã học nghề xong.
3. Điều chỉnh địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng
Nghị định 38/2022 / NĐ-CP cũng điều chỉnh một số lĩnh vực tại các vùng I, II, III, IV, theo đó làm thay đổi mức lương tối thiểu vùng ở một số địa phương. Như sau:
- Trong khu vực I: Thêm Thành phố Thủ Đức vì được sáp nhập từ Quận 2, Quận 9 và Quận Thủ Đức của Thành phố Hồ Chí Minh.
- Một số địa điểm đã được chuyển từ Vùng II sang Vùng I: Thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh, huyện Xuân Lộc thuộc tỉnh Đồng Nai.
- Một số địa điểm đã được chuyển từ Vùng III sang Vùng II: Quảng Yên và thị xã Đông Triều thuộc tỉnh Quảng Ninh; Thành phố Hòa Bình và huyện Lương Sơn tỉnh Hòa Bình; Thành phố Vinh, thành phố Cửa Lò và các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên của tỉnh Nghệ An; Hoa Thanh City in Tay Ninh Province; Thành phố Vĩnh Long và Thành phố Bình Minh thuộc tỉnh Vĩnh Long; Bac Lieu town in Bac Lieu province.
- Một số địa điểm đã được chuyển từ Vùng IV sang Vùng III: Các huyện Vân Đồn, Hải Hà, Đầm Hà, Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh; các huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Đô Lương, Nam Đàn, Nghĩa Đàn và thành phố Thái Hòa, Hoàng Mai thuộc tỉnh Nghệ An; Mang Thít District in Vinh Long Province; Huyện Hòa Bình thuộc Tỉnh Bạc Liêu.
Hy vọng những chia sẻ của chúng tôi trên đây đã giúp bạn biết được mức lương tối thiểu vùng là gì và mức lương tối thiểu vùng năm 2022 mới nhất là bao nhiêu. Xin cảm ơn quý khách hàng đã theo dõi bài viết.
>>> Có thể bạn quan tâm: