1. Link tải xuống trực tiếp
LINK TẢI GG DRIVE: LINK TẢI 1
LINK TẢI GG DRIVE: LINK TẢI 2
LINK TẢI GG DRIVE: LINK DỰ PHÒNG
Ở bài viết trước, mình đã giới thiệu và hướng dẫn các bạn cách sử dụng MathType Math Formula Editor trên Desktop.
Và trong bài viết tiếp theo này, mình sẽ tiếp tục hướng dẫn các bạn cách sử dụng MathType trên Office.
Gọi là MathType trên Office vì nó được tích hợp trên các ứng dụng có trong bộ Office, đặc biệt hơn là sẽ có tab MathType trên ribbon của ứng dụng Word và PowerPoint sau khi cài đặt phần mềm MathType vào máy tính.
Tuy nhiên, do Tab MathType trong PowerPoint ít được sử dụng nên mình chỉ hướng dẫn bằng Tab MathType trong Word.
Tương tự như bài trước, đây cũng là một bài quan trọng trong loạt bài hướng dẫn sử dụng MathType, và cũng khá dài nên các bạn cố gắng đọc hết nhé.
Nội dung
- I. Chèn phương trình
- II. Ký hiệu
- III. Số phương trình
- #đầu tiên. Chèn số
- # 2. Các chương và phần
- # 3. Chèn tài liệu tham khảo
- IV. Định dạng
- #đầu tiên. Tùy chọn phương trình
- # 2. Định dạng phương trình
- # 3. Chuyển đổi phương trình
- V. Xuất bản
- #đầu tiên. Xuất phương trình
- # 2. Chuyển đổi Tex
- TẠI VÌ. Phần kết
I. Chèn phương trình
Chứa các lệnh liên quan đến việc chèn công thức toán học vào Word. Chúng tôi có năm lệnh Inline
, Display
, Right-numbered
, Left-numbered
và Open Math Input Panel
.
Mỗi lần bạn nhấp vào một trong bốn lệnh đầu tiên, phần mềm MathType sẽ tự động khởi động, sau đó bạn có thể chỉnh sửa các công thức Toán học theo các bước được hướng dẫn trong bài viết Sử dụng MathType trên máy tính để bàn. Như sau:
+ Bước 1: Đặt con trỏ chỉnh sửa ở nơi bạn muốn chèn công thức.
+ Bước 2: Chọn Inline
Ở đâu Display
Ở đâu Right-numbered
Ở đâu Left-numbered
. Ở đây tôi sẽ chọn Inline
Xin vui lòng.
+ Bước 3: Soạn công thức toán học.
+ Bước 4: Chọn
trên thanh tiêu đề => và chọn Yes
.
Vấn đề ở đây là biết khi nào sử dụng Inline
, và khi nào thì sử dụng các lệnh còn lại? Họ khác nhau như thế nào? Câu trả lời sẽ có ngay dưới đây:
- Trong hàng Công thức sẽ được chèn tại vị trí con trỏ chỉnh sửa.
- trưng bày công thức sẽ được chèn và dòng dưới vị trí của con trỏ soạn thảo và tự động căn giữa.
- Được đánh số bên trái Tương tự như Show nhưng công thức sẽ tự động được đánh số bên trái.
- Đánh số bên phải Tương tự như Display, nhưng công thức được đánh số tự động ở bên phải.
Tùy theo nội dung văn bản mà ta chọn lệnh cho phù hợp. Hình dưới đây cho thấy một ví dụ về việc sử dụng các lệnh Inline, Display và Right-number.
Công thức màu cụ thể màu đỏ được Trong hàngMàu sắc màu xanh lá được trưng bàyvà màu Màu xanh lam được Đánh số bên phải.
II. Ký hiệu
Chứa 2 lệnh Math
và Other
Cho phép bạn chèn các ký hiệu vào văn bản. Đặc biệt:
- môn Toán cho phép bạn chèn các ký hiệu toán học.
- Khác cho phép bạn chèn các ký hiệu khác và cũng bao gồm các ký hiệu toán học. Chọn Thêm Các ký hiệu… để biết thêm các ký hiệu.
Khi bạn nhấp vào lệnh Math
sau đó ký hiệu mặc định trong nhóm Basic Math
sẽ xuất hiện.
Chọn Tiếng Hy Lạp, Chữ cái, Biểu tượng giống chữ cái, Toán tử, Mũi tên, Quan hệ Đảo ngược, Chữ viết và Hình học để hiển thị các nhóm ký hiệu khác.
III. Số phương trình
Nhóm lệnh này chứa các lệnh như Chèn số, Chèn tham chiếu và Chương và Phần… cho phép bạn định dạng lại cách đánh số công thức và cũng cho phép bạn tham chiếu các công thức được đánh số.
Đánh số công thức mà không có tham chiếu làm cho việc đánh số này trở nên vô nghĩa.
Cách đánh số và tham chiếu này thường được sử dụng khi tài liệu của bạn là luận văn, luận án, luận văn… nói chung là tài liệu dài, có chương, mục rõ ràng.
#đầu tiên. Chèn số
Trước khi sử dụng lệnh này, bạn phải xác định xem tài liệu của mình có được chia thành các chương và phần hay không.
Ví dụ, tôi có một tài liệu với bố cục như hình dưới đây. Ở đây tài liệu của tôi được chia theo chương và theo phần. Cụ thể hơn, tôi chia nó thành ba chương:
- Chương đầu tiên có ba phần.
- Chương thứ hai có bốn phần.
- Chương thứ ba có năm phần.
Sau khi xác định tài liệu sẽ được chia theo chương và mục => chúng ta sẽ bắt đầu định dạng để chèn các số công thức toán học.
+ Bước 1: Chọn “dấu tam giác”
ở bên phải của lệnh Insert Number
=> và chọn Format
+ Bước 2: Trong hộp thoại Định dạng số phương trình
- Ở đây dữ liệu của tôi được chia theo các chương, vì vậy tôi sẽ chọn
Chapter Number
. Nếu tài liệu của bạn chỉ được chia theo phần tử, hãy bỏ chọn nó. - Bỏ chọn ở dòng
Warn when inserting first equation number
- Chọn
OK
thành lập.
# 2. Các chương và phần
Khi quá trình định dạng hoàn tất, các công thức toán học sẽ được chèn bằng lệnh Right-numbered
sẽ được đánh số tự động và số được căn phải.
Tuy nhiên, việc đánh số này phải tuân theo một quy tắc đó là:
- Tất cả các biểu mẫu trong Phần Một của Chương Một phải được đánh số
1.1.***
điểm hai của chương một nên được đánh số1.2.***
Vân vân. - Tất cả các công thức trong điểm một của chương hai phải được đánh số
2.1.***
điểm hai của chương hai nên được đánh số2.2.***
Vân vân. - …
Vấn đề quan trọng ở đây là làm thế nào để cho MathType biết công thức đó thuộc chương và phần nào.
Vấn đề này sẽ được giải quyết bằng hai lệnh Insert Next Section Break
và Insert Next Chapter Break
trong Các chương và phần.
Ví dụ, chúng ta cần nói với MathType rằng đây là công thức cuối cùng trong điểm 1 của chương 1 => thì chúng ta làm như sau:
+ Bước 1: Đặt con trỏ chỉnh sửa ngay sau công thức cuối cùng trong phần một của chương một.
+ Bước 2: Chọn Chapters & Sections
=> sau đó chọn Insert Next Section Break
Đã kết thúc. Khi bạn chèn chúng vào MathType, các công thức sau được hiểu là phần thứ hai của chương đầu tiên.
Insert Next Chapter Break
.# 3. Chèn tài liệu tham khảo
Lệnh này cho phép bạn tham chiếu đến các công thức được đánh số. Các bước tham khảo cụ thể như sau:
+ Bước 1: Đặt con trỏ chỉnh sửa ở nơi bạn muốn chèn tham chiếu.
+ Bước 2: Chọn Insert Reference
=> chọn OK
=> nhấp đúp chuột vào số công thức bạn muốn tham khảo.
IV. Định dạng
#đầu tiên. Tùy chọn phương trình
Lệnh Tùy chọn phương trình cho phép bạn định dạng lại tất cả các cài đặt công thức toán học kể từ khi bạn sử dụng lệnh này.
Theo mặc định, MathType cung cấp cho chúng ta một số mẫu và bạn có thể tìm thấy chúng theo đường dẫn (dành cho Windows 64-bit):
“C: Program Files (x86) MathType Preferences”
# 2. Định dạng phương trình
Gọi món Format Equations
có chức năng tương tự như Equation Preferences
, nhưng nó cho phép bạn định dạng lại tất cả hoặc một phần công thức toán học có trong tài liệu. Các bước định dạng như sau:
+ Bước 1: Chọn Format Equations
+ Bước 2: Trong hộp thoại Định dạng phương trình, hãy chọn MathType preference file
=> tiếp tục chọn Browse …
=> Sau đó tìm tệp *.eqp
chứa định dạng bạn cần (bạn có thể chọn các tệp có sẵn của MathType hoặc tạo của riêng bạn với MathType trên máy tính để bàn) => chọn Use for new equations
=> cuối cùng bấm OK
!
Chọn Toàn bộ tài liệu áp dụng cho toàn bộ tài liệu.
Chọn Lựa chọn hiện tại áp dụng cho công việc hiện tại (đang được chọn).
Dưới đây là hình ảnh để bạn so sánh các công thức trước và sau khi chạy lệnh Format Equations
.
# 3. Chuyển đổi phương trình
Lệnh Convert Equations cho phép bạn chuyển đổi các công thức toán học đã chọn hoặc tất cả các công thức toán học trong tài liệu thành:
Accord LMS, Activlnspire, Acuity, Alfresco, AMSLaTeX, AMSTeX, Học ANGEL, Nghệ thuật giải quyết vấn đề, ASKBOT, Atutor, Authorea, BetterLesson…
Để chuyển đổi công thức toán học, hãy làm như sau:
+ Bước 1: Chọn Convert Equations
+ Bước 2: Hộp thoại Chuyển đổi phương trình xuất hiện cung cấp cho bạn nhiều tùy chọn:
- Các loại phương trình cần chuyển đổi tùy chọn cho kiểu công thức cần chuyển và chỉ những công thức có kiểu này mới được chuyển.
- Thay đổi có hai tùy chọn tương tự như
Format Equations
. - Chuyển đổi phương trình thành có hai lựa chọn
MathType equations (OLE objects)
vàText using MathType translator
.
Ví dụ mình cần chuyển 2 công thức có kiểu MathType mặc định sang mã LaTeX rồi tùy chỉnh như hình trên.
V. Xuất bản
#đầu tiên. Xuất phương trình
Lệnh này cho phép bạn xuất bản các công thức toán học được soạn bằng MathType ở các định dạng hình ảnh như *.eps
, *.gif
và *.wmf
. Chi tiết về cách sử dụng lệnh này đã được trình bày trong phần trước.
# 2. Chuyển đổi Tex
Bạn có thể hiển thị lệnh này như một phần của lệnh Convert Equations
. Chức năng của lệnh này là chuyển đổi các công thức Toán học được viết bằng MathType sang mã LaTeX và ngược lại.
Sau khi chuyển đổi sang mã LaTeX, bạn có thể dán nó vào các trình soạn thảo như Texstudio chẳng hạn. Các bước để chuyển đổi bằng lệnh Toggle Tex như sau:
+ Bước 1: Chọn công thức toán học để chuyển đổi
+ Bước 2: Chọn thứ tự Toggle Tex
TẠI VÌ. Phần kết
Đúng ! Các hướng dẫn quan trọng trên phần mềm MathType đã được mình hướng dẫn chi tiết trong bài viết trước và bài viết này.
Trong bài viết này, có hai yếu tố hơi khó hiểu đó là Equation Number
và Conver Equations
Bản thân mình cũng thấy khó hướng dẫn các bạn.
Do đó, việc bạn không hiểu nó trong lần đầu tiên đọc là điều khá bình thường. Hãy bỏ qua nó và đọc những phần sau để không nản lòng. Sau khi đọc mọi thứ và quen với nó, bạn có thể tiếp tục nghiên cứu nó (> ‿ ♥)
Xin chào tạm biệt và hẹn gặp lại các bạn trong những bài viết tiếp theo!
CTV: Nhựt Nguyễn – Blogchiasekinthuc.com