1. Link tải xuống trực tiếp
LINK TẢI GG DRIVE: LINK TẢI 1
LINK TẢI GG DRIVE: LINK TẢI 2
LINK TẢI GG DRIVE: LINK DỰ PHÒNG
Trong bài viết này, tôi sẽ hướng dẫn các bạn Chỉnh sửa công thức trong LaTeX. Tôi sẽ cố gắng cung cấp cho bạn càng nhiều ví dụ càng tốt để bạn dễ hiểu nhất có thể.
Bạn cần tải lên các gói amsmath, amsfonts, amssymb Trước khi sửa đổi các công thức toán học, tôi cũng khuyên bạn nên nạp ba gói lệnh này để tránh những lỗi không đáng có.
Nội dung
- I. Tổng quan
- II. Kết hợp các công thức toán học
- III. Các khối xây dựng công thức toán học
- III. Khoảng trống trong công thức toán học
- IV. Định lý
- V. Các ký hiệu in đậm
I. Tổng quan
Các công thức toán học phải được đặt trong môi trường toán học vì LaTeX đã xác định một chế độ đặc biệt để chỉnh sửa các công thức toán học này.
Nội dung toán học của văn bản có thể được sửa đổi giữa $
và $
Nếu bạn muốn tách công thức và phương trình khỏi văn bản, bạn có thể soạn chúng theo cặp $$
và $$
Trên thực tế, về cơ bản $...$
và $$...$$
là môi trường toán học mà bạn có thể sửa đổi begin{math}…end{math}
Ở đâu begin{displaymath}…end{displaymath}
Tuy nhiên, để thuận tiện, bạn vẫn nên chỉnh sửa như trên. Trong bài này mình không bàn về môi trường toán học mà vấn đề này mình sẽ hướng dẫn ở bài sau.
II. Kết hợp các công thức toán học
Hầu hết các lệnh soạn thảo công thức toán học chỉ hoạt động trên ký tự tiếp theo. Nếu bạn muốn nó hoạt động trên nhiều ký tự, bạn có thể nhóm chúng bằng dấu phẩy. {…}
III. Các khối xây dựng công thức toán học
Không giống như ngôn ngữ Pascal, LaTeX phân biệt chữ hoa chữ thường, vì vậy bạn phải cẩn thận để nhập các lệnh một cách chính xác.
+ Các chữ cái Hy Lạp được nhập như sau alpha, beta, gamma,…
Khi viết hoa, bạn nhậpGamma,…
Thông tin chi tiết và đây là đủ, vui lòng tải file đính kèm tại đây hoặc tại đây
+ Số mũ và chỉ số được nhập bằng các ký tự ^
và _
+ Căn bậc hai được nhập thông qua lệnh sqrt{…}.
Và nếu bạn muốn vào một nơi bận rộn n
sau đó sử dụng lệnh sqrt[…]{…}
+ Để tạo các đường ngang phía trên hoặc phía dưới công thức, sử dụng lệnh overline{…}
Ở đâu underline{…}
+ Để tạo dấu ngoặc dài ở trên hoặc dưới các biểu thức toán học, bạn sử dụng lệnh overbrace{…}^{…}
Ở đâu underbrace{…}_{...}
+ Vectơ có thể được chỉnh sửa bằng cách thêm một mũi tên nhỏ ở đầu biến bằng lệnh vec{…}
. Nếu bạn muốn có một mũi tên lớn, hãy sử dụng lệnh overrightarrow{…}
+ Tên hàm như arccos, cos, csc, exp,…
thường được viết ở dạng đứng hơn là in đậm như dạng của các biến. LaTeX cung cấp một số lệnh để chỉnh sửa một số chức năng phổ biến, như sau:
+ Để chỉnh sửa các hàm đồng dư, bạn có thể sử dụng lệnh bmod
+ Để chỉnh sửa phân số, bạn dùng lệnh frac{…}{…}
+ Để sửa đổi hệ số nhị thức hoặc các cấu trúc tương tự, bạn có thể sử dụng lệnh binom
+ Bạn có thể sử dụng lệnh lim
sửa đổi giới hạn của một hàm hoặc một dãy số, int
để chỉnh sửa tích phân, lệnh sum để chỉnh sửa toán tử tổng và lệnh prod
để thay đổi nhà điều hành của sản phẩm. Các giới hạn trên và giới hạn dưới, nếu có, có thể được thay đổi thông qua lệnh ^
và _
+ Đối với dấu ngoặc đơn bạn nhập như bình thường, nhưng đối với dấu ngoặc nhọn bạn phải nhập {
Ở đâu }
.
Các ký hiệu khác như thuộc, không thuộc, lớn hơn hoặc bằng, nhỏ hơn hoặc bằng, khác, vuông góc, song song,… thì bạn cần nhập bằng các lệnh tương ứng như sau chẳng hạn. in, notin,…
Để biết thêm chi tiết, vui lòng xem hình ảnh bên dưới:
+ Hai lệnh left
và right
sẽ tự động xác định kích thước của dấu ngoặc để phù hợp nhất với kích thước của biểu thức.
Các lệnh này phải đi theo cặp. Nếu bạn không muốn dấu ngoặc đơn ở phía bên phải, bạn có thể sử dụng lệnh right.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp, bạn có thể muốn tự mình chỉ định kích thước của móc. Điều này được thực hiện bằng lệnh big, Big, bigg, Bigg
III. Khoảng trống trong công thức toán học
Các dấu cách trong công thức toán học được LaTeX sắp xếp tự động nên nếu không thực sự cần thiết, bạn không nên thay đổi để tránh làm mất tính minh bạch của tài liệu. Trong trường hợp cần thay đổi, bạn có thể sử dụng các lệnh sau , : ; qquad quad
IV. Định lý
Khi viết các bài toán, bạn sẽ cần soạn các định nghĩa, định lý, hệ quả, v.v., và các cấu trúc tương tự. LaTeX hỗ trợ thao tác này bằng lệnh newtheorem{envname}{caption}[within]
Trong đó:
- Envbame là một từ khóa ngắn để định nghĩa “định lý”
- Truyền thuyết xác định tên của “định lý” đây là tên của “định lý” trong bản in
- Ở trong xác định số của “định lý”
Đơn hàng newtheorem{envname}{caption}[within]
phải được đặt trong lời nói đầu, tức là trước begin{document}
.
Sau khi khai báo lệnh trên, chúng ta có thể sử dụng các môi trường vừa định nghĩa. Xem chi tiết trong hình minh họa bên dưới
V. Các ký hiệu in đậm
Để tạo các chữ cái in đậm trong công thức toán học, chỉ cần sử dụng lệnh mathbf
đối với các ký hiệu, in đậm, chúng tôi sử dụng lệnh boldsymbol
và bạn cũng có thể in đậm toàn bộ công thức toán học bằng lệnh mathversion{bold}.
Đơn hàng mathversion{bold}
đặt trước và ngoài môi trường toán học và có hiệu lực từ đó và khi bạn muốn trở lại bình thường, hãy sử dụng lệnh mathversion{normal}
Phần kết
Hãy xem tôi đã hướng dẫn bạn xong cách viết công thức toán học trong LaTeX Được rồi.
Bài sau mình sẽ hướng dẫn các bạn sử dụng các môi trường toán học cơ bản của LaTeX để các bạn dễ dàng soạn thảo các tài liệu toán học.
Tôi hy vọng bài viết này sẽ hữu ích cho bạn. Chúc may mắn !
CTV: Nhựt Nguyễn – Blogchiasekinthuc.com