Hạn mức tín dụng là gì? Cách tính hạn mức tính dụng cá nhân, doanh nghiệp

1. Link tải xuống trực tiếp

LINK TẢI GG DRIVE: LINK TẢI 1 Hạn mức tín dụng là gì? Cách tính hạn mức tính dụng cá nhân, doanh nghiệp 1

LINK TẢI GG DRIVE: LINK TẢI 2Hạn mức tín dụng là gì? Cách tính hạn mức tính dụng cá nhân, doanh nghiệp 2

LINK TẢI GG DRIVE: LINK DỰ PHÒNG Hạn mức tín dụng là gì? Cách tính hạn mức tính dụng cá nhân, doanh nghiệp 2

Hạn mức tín dụng là gì?? Làm thế nào để tính toán hạn mức tín dụng cá nhân hoặc doanh nghiệp? Hãy theo dõi bài viết để có câu trả lời cho vấn đề này.

Hạn mức tín dụng là gì?

Theo quy định của pháp luật, hạn mức tín dụng là công cụ thực hiện chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước nhằm hạn chế mức dư nợ tín dụng tối đa đối với nền kinh tế của các tổ chức tài chính.

Tuy nhiên, trên thực tế hạn mức tín dụng được hiểu đơn giản là hạn mức cho vay tối đa trong hoạt động của tổ chức tín dụng, tức là số tiền tối đa mà tổ chức tín dụng có thể cho khách hàng vay trong một thời hạn nhất định.

Ví dụ về hạn mức tín dụng: Bạn vay với hạn mức 160 triệu một tháng có thể vay tối đa 160 triệu. Nếu bạn trả 50 triệu trong một tháng, bạn có thể vay thêm 110 triệu. Miễn là số dư cuối tháng không vượt quá 160 triệu.

Hạn mức tín dụng là gì?

Hạn mức thẻ tín dụng là gì?

Nhiều người thường nhầm lẫn giữa hạn mức tín dụng với hạn mức thẻ tín dụng. Tuy nhiên, hai khái niệm này hoàn toàn khác nhau.

Hạn mức thẻ tín dụng là số tiền tối đa bạn có thể thanh toán bằng thẻ tín dụng mà không bị phạt. Điều này có nghĩa là nếu bạn vượt quá giới hạn, có khả năng bạn sẽ phải trả thêm phí.

Ngân hàng đặt ra hạn mức thẻ tín dụng dựa trên lịch sử tín dụng, thu nhập, bảo mật hoặc uy tín của bạn ngay từ thời điểm phê duyệt. Ngoài ra, mỗi loại thẻ tín dụng sẽ có một hạn mức khác nhau tùy theo mục đích sử dụng.

Các tính năng của hạn mức tín dụng là gì?

Dưới đây là một số đặc điểm của hạn mức tín dụng để bạn tham khảo:

  • Thời gian duy trì hạn mức cho vay được tính từ khi thời hạn cho vay có hiệu lực cho đến khi hết hạn mức cho vay hoặc thay thế hạn mức cho vay khác.
  • Căn cứ vào các yếu tố như phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, tỷ lệ cho vay trên giá trị tối đa so với tài sản đảm bảo, nhu cầu vay vốn của khách hàng, khả năng huy động vốn của ngân hàng thì ngân hàng và khách hàng được vay vốn. từ khách hàng. có thể tính toán và thoả thuận hạn mức tín dụng duy trì trong một thời hạn nhất định hoặc trong chu kỳ sản xuất kinh doanh.
  • Trong hạn mức tín dụng còn lại, khách hàng được rút tiền vay để mua dự trữ hoặc tài trợ cho các chi phí kinh doanh khác.
  • Cho vay theo hạn mức tín dụng thường được áp dụng đối với những khách hàng có nhu cầu vay – trả thường xuyên về nợ, đặc điểm sản xuất kinh doanh, luân chuyển vốn không phù hợp với phương thức cho vay một lần uy tín với ngân hàng.
  • Hạn mức tín dụng được sử dụng để kiểm soát tổng dư nợ tín dụng và từ đó kiểm soát tổng cung tiền cho nền kinh tế. Do đó, cơ chế hoạt động của nó được đặt ra dưới dạng các chỉ tiêu kế hoạch hàng năm không được vượt quá đối với hệ thống ngân hàng thương mại.

Các tính năng của hạn mức tín dụng là gì?

Làm thế nào để tính toán hạn mức tín dụng cá nhân hoặc doanh nghiệp?

Hiện nay, có hai cách tính hạn mức tín dụng: cách thứ nhất là dựa trên sự chênh lệch giữa nguồn và việc sử dụng nguồn, cách thứ hai là xác định hạn mức tín dụng dựa trên dòng tiền.

Đặc biệt:

Phương pháp 1: Tính toán giới hạn dựa trên chênh lệch nguồn và sử dụng nguồn:

Hạn mức tín dụng = Nhu cầu vốn lưu động dự kiến ​​- Vốn chủ sở hữu – Vốn huy động khác

Trong đó:

  • Vốn chủ sở hữu = Tài sản lưu động – Nợ ngắn hạn.
  • Nhu cầu vốn lưu động (VOL) kỳ kế hoạch = (Tổng chi phí sản xuất kỳ kế hoạch) / (Doanh thu sản xuất kinh doanh kỳ kế hoạch)
  • Vòng quay vốn lưu động kỳ kế hoạch = (Vòng quay thuần kỳ kế hoạch) / (Tài sản lưu động bình quân kỳ kế hoạch)

Nhưng trên thực tế, các ngân hàng thương mại sẽ xem xét cấp hạn mức tín dụng theo phương thức thứ hai.

Cách tính hạn mức tín dụng

Phương pháp 2: Tính hạn mức dựa trên việc xác định hạn mức tín dụng dựa trên dòng tiền

Các ngân hàng thương mại sẽ xem xét cung cấp hạn mức tín dụng dựa trên kế hoạch kinh doanh và tài khoản của công ty.

Ghi chú: Trình tự xác định hạn mức tín dụng thông qua dòng tiền như sau:

  • Xác định các luồng tiền ròng cho kỳ dự báo.
  • Tính toán lãi / lỗ.
  • So sánh với số dư tiền mặt tối thiểu trong thời kỳ lập ngân sách để xác định kế hoạch chi / thu.
  • Xác định hạn mức tín dụng của bạn.

Tôi có thể vay trên hạn mức tín dụng của mình không?

Trên thực tế, một số tổ chức tín dụng nước ngoài vẫn có thể cho khách hàng vay vượt hạn mức tín dụng với điều kiện khách hàng phải đáp ứng các quy định tại Điều 1, Điều 3 Quyết định 13/2018 / QĐ. – TTg:

  • Khách hàng phải vay vốn để thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội, ví dụ: Thực hiện chương trình, dự án đầu tư do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư. Đầu tư vào các lĩnh vực ưu tiên, khuyến khích theo Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ về phát triển kinh tế trong từng thời kỳ …
  • Khách hàng được cấp tín dụng theo quy định của pháp luật, không có con nợ thua lỗ trong vòng 3 năm gần nhất và có hệ số nợ không quá 3 lần vốn chủ sở hữu ghi trên tài khoản quý hoặc tài khoản năm. gần nhất với thời điểm xin vượt hạn mức tín dụng.
  • Phương án cấp tín dụng vượt hạn mức được tổ chức tín dụng đánh giá là khả thi, khách hàng có cơ hội trả nợ, đáp ứng các quy định hiện hành về đầu tư và xây dựng, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch tổng thể, sản xuất kinh doanh và đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Hy vọng những chia sẻ trên đã giúp bạn biết hạn mức tín dụng là gì và cách tính hạn mức tín dụng cá nhân hay doanh nghiệp. Đừng quên ghé thăm website META.vn thường xuyên để cập nhật nhiều thông tin hữu ích nhé.

>>> Có thể bạn quan tâm: