1. Link tải xuống trực tiếp
LINK TẢI GG DRIVE: LINK TẢI 1
LINK TẢI GG DRIVE: LINK TẢI 2
LINK TẢI GG DRIVE: LINK DỰ PHÒNG
Vâng ! Mbps, MBps, MB / s và Mb / s là các đơn vị thường được sử dụng trên máy tính và phù hợp hơn khi máy tính được kết nối Internet.
Chắc hẳn bạn đã rất quen thuộc với các đơn vị trên rồi phải không, vì chúng được dùng để đo và kiểm tra tốc độ đường truyền internet nhà bạn có nhanh không? Tốc độ tải tệp xuống hay tốc độ sao chép tệp vào máy tính… .v.v.
Nhưng tôi rất tin tưởng rằng nhiều người đang nhầm lẫn giữa các đơn vị này và không thực sự hiểu rõ bản chất của nó.
Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá những đơn vị này, để tránh nhầm lẫn những điều cơ bản này một lần nữa.
Nội dung
- #đầu tiên. Sự khác biệt giữa Mbps, MBps, MB / s và Mb / s là gì?
- # 2. So sánh MB với Mb và Mb / giây sang MBps
- # 3. Tìm hiểu thêm về các đơn vị đo lường trên máy tính
- #4. Phần kết
#đầu tiên. Sự khác biệt giữa Mbps, MBps, MB / s và Mb / s là gì?
Đọc thêm:
- Cáp quang bị đứt! Làm gì để tăng tốc Internet trong trường hợp đứt cáp?
- Cách kiểm tra chính xác tốc độ internet của các nhà mạng VNPT, FPT, Viettel?
Như bạn thấy, hai đơn vị này chỉ khác nhau b (thường) và TẨY (hoa), nhưng chúng là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau.
Thông thường, khi kiểm tra tốc độ mạng, nhà mạng thường sử dụng đơn vị là Mbps (Mb / s). Khi bạn tải xuống, sử dụng phần mềm tăng tốc IDM chẳng hạn, nó sẽ sử dụng Mbps (MB / s) hoặc KBps (KBps).
# 2. So sánh MB với Mb và Mb / giây sang MBps
- 1 MB: Nghĩa là 1 Megabyte
- 1 MB: Nghĩa là 1 Megabit
- 1 Mbps: có nghĩa là megabyte mỗi giây (hay còn gọi là 1 megabyte mỗi giây)
- 1 Mbps: nghĩa là megabit mỗi giây (còn gọi là 1 megabit mỗi giây)
Còn Megabyte và Megabit thì khác một trời một vực.
- 1 MB = 1024 KB (kilobite) = 2 ^ 10 KB
- 1Mb = 1024 B (byte) = 2 ^ 10 B
Chúng ta có 1 byte = 8 bit hoặc 1MB bằng 8MB.
=> 1 MBps = 1024 Kilobyte / s = 1024 * 1024 Byte / s = 1024 * 1024 * 8 bit / s = 2 ^ 10 * 2 ^ 10 * 8 Bit.
Lời khuyên: Dựa trên tốc độ tải xuống của IDM, chúng tôi có thể tính toán gói mạng mà bạn đang sử dụng. Ví dụ: khi bạn tải xuống bằng IDM, tốc độ tải tệp là 2MB, điều đó có nghĩa là bạn đang sử dụng gói mạng 2 x 8 = 16 Mbps.
Ngược lại, nếu bạn biết mình đang sử dụng bao nhiêu gói mạng, bạn cũng có thể tính được tốc độ tải tối đa là bao nhiêu. Ví dụ nhà mình dùng gói mạng 20 Mbps => tốc độ tối đa bạn có thể tải về là 20 Mbps / 8 = 2,5 MB / s.
Cần lưu ý: Về cách tính tốc độ tải và gói mạng sử dụng thì mọi thứ chỉ mang tính chất tương đối, tức là nó sẽ nằm trong khoảng này hoặc gần nó chứ không thể chính xác 100% được. Nó cũng phụ thuộc vào vị trí địa lý bạn đang ở và máy chủ bạn đang thử nghiệm.
# 3. Tìm hiểu thêm về các đơn vị đo lường trên máy tính
3.1. Chút
Bit là đơn vị bộ nhớ nhỏ nhất trong máy tính.
3.2. Byte (b)
đầu tiên Byte
tương đương với khoảng 8 Bit
. 1 byte có thể đại diện cho 256 trạng thái thông tin, ví dụ số hoặc số kết hợp với các chữ cái.
- 1 byte chỉ có thể đại diện cho một ký tự.
- 10 byte có thể tương đương với một từ.
- 100 byte có thể tương đương với một câu có độ dài trung bình.
3.3. Kilobyte (KB)
đầu tiên Kilobyte
xấp xỉ với khoảng 1.000 Byte
nhưng theo định nghĩa:
- 1 kilobyte bằng 1024 byte.
- 1 kilobyte bằng văn bản ngắn
- 100 kilobyte tương đương với một trang A4.
3.4. Megabyte (MB)
đầu tiên Megabyte
khoảng 1.000 Kilobyte
. Thuở ban đầu, khi máy tính mới ra đời, 1MB được coi là không gian lưu trữ dữ liệu rất lớn.
Nhưng ngày nay, trên máy tính được trang bị đĩa cứng có dung lượng lên đến 500 GB hoặc 1 TB cũng rất phổ biến, vì vậy 1 Megabyte chẳng có nghĩa lý gì.
- Đĩa mềm 3 1/2 inch được sử dụng để chứa 1,44 MB, hoặc tương đương với một cuốn sách nhỏ.
- 100 MB có thể chứa một số bách khoa toàn thư (bách khoa toàn thư).
- 1 ổ CD-ROM dung lượng 600 MB.
3.5. Gigabyte (GB)
đầu tiên Gigabyte
khoảng 1.000 Megabyte
. 1 GB là thuật ngữ phổ biến nhất hiện nay để chỉ dung lượng lưu trữ trên ổ đĩa, ổ cứng hay USB….
- 1 gigabyte là lượng dữ liệu gần gấp đôi lượng dữ liệu mà một đĩa CD-ROM có thể lưu trữ.
- 1 GB gấp khoảng 1000 lần dung lượng của một đĩa mềm 3 1/2 inch.
- 1 GB có thể lưu trữ nội dung của những cuốn sách có chiều dài khoảng 10 mét khi xếp chồng lên giá.
- 100 GB có thể lưu trữ số lượng sách của cả một tầng thư viện.
3.6. Terabyte (TB)
đầu tiên Terabyte
khoảng một nghìn tỷ (hàng triệu triệu) byte
hoặc 1.000 won Gigabyte
. Đơn vị này rất lớn, nhưng cũng rất phổ biến hiện nay.
Vì các sản phẩm kỹ thuật số ngày càng tốt hơn, ví dụ như hình ảnh ngày càng rõ nét, video ngày càng sắc nét, Full HD có 4K… nên dung lượng sẽ nặng hơn trước gấp mấy lần.
- 1TB có thể lưu trữ khoảng 3,6 triệu bức ảnh có dung lượng 300KB hoặc video có thời lượng khoảng 300 giờ với chất lượng tốt.
- 1TB có thể lưu trữ 1.000 bản sao của cuốn sách Encyclopedia Britannica.
- 10 terabyte có thể lưu trữ cả một thư viện. Đó là một lượng lớn dữ liệu.
3.7. Petabyte (PB)
đầu tiên Petabyte
khoảng 1.000 Terabyte
đó là tương đương với một triệu Gigabyte
. Thật khó cho bạn và tôi để tưởng tượng lượng dữ liệu mà một petabyte có thể lưu trữ.
- 1PB có thể lưu trữ khoảng 20 triệu tủ hồ sơ 4 cánh đầy đủ tài liệu.
- 1PB có thể lưu trữ 500 tỷ trang văn bản in kích thước tiêu chuẩn.
Trong đó, với lượng dữ liệu đó, sẽ cần khoảng 500 triệu đĩa mềm để lưu trữ. Quá khủng khiếp
3.8. Exabyte (EB)
đầu tiên Exabyte
khoảng 1000 Petabyte
. Nói cách khác, 1 petabyte bằng khoảng 1018 byte hoặc 1 tỷ gigabyte. Không gì có thể so sánh với một Extabyte.
Chúng tôi so sánh 5 EB có chứa một lượng từ tương đương với tất cả vốn từ vựng của toàn nhân loại.
3.9. Zettabyte (ZB)
đầu tiên Zettabyte
khoảng 1.000 Extabyte
. Không có gì có thể so sánh với 1 ZB, nhưng để đại diện cho nó, bạn sẽ cần sử dụng rất nhiều số 1 và số 0.
Và chúng tôi có lẽ không bao giờ sử dụng con số này, ít nhất là đối với những người dùng bình thường như chúng tôi 😀
3.10. Yottabyte (YB)
đầu tiên Zottabyte
khoảng 1.000 Zettabyte
. Hiện tại, không gì có thể so sánh với 1 YB.
3,11. B Torontobytes (BB)
đầu tiên Brontobyte
khoảng 1.000 Zottabyte
. Điều duy nhất có thể nói về kích thước của 1 BB là có 27 số không sau số 1! Dài quá nên viết nhanh nhưng sợ bạn chóng mặt
3.12. Geobyte (GB)
1 Geopbyte tương ứng với khoảng 1000 Brontobyte. Tôi không biết liệu trong đời chúng ta có thấy một đĩa cứng có dung lượng 1 Geopbyte hay không.
Mỗi 1 Geopbyte bằng 152.676 504.600 228.322.940 124.967.031 205.376 byte! (size: 152 triệu 676 nghìn 504 tỷ tỷ tỷ byte (đọc đến méo mồm – chắc nhiều bạn đọc không nổi ^^)).
#4. Phần kết
Vì vậy, tôi đã chia sẻ rất nhiều chi tiết với bạn trên cách phân biệt MB với Mb và Mb / giây với MBps à chính nó đấy.
Qua bài viết này, tôi tin rằng bạn cũng có thể tính được tốc độ tải tối đa mà gói cước mạng gia đình mình đang sử dụng rất dễ dàng.
Đã đồng ý ! Tôi hy vọng một số mẹo nhỏ này sẽ giúp ích cho bạn. Chúc may mắn !
Kiên Nguyễn – Blogchiasekienthuc.com